Đốt cháy 12,4 gam một phi kim( hóa trị V) cần dùng hết 11,2(lit) khí oxi ( đktc) thu được oxit axit của phi kim đó. Xác định tên phi kim?
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
Để xác định tên phi kim, ta cần phải biết công thức hóa học của oxit axit được tạo thành từ phản ứng đốt cháy. Ta có thể suy ra công thức hóa học của oxit axit từ khối lượng của phi kim và khối lượng của oxit axit.
Giả sử công thức hóa học của oxit axit là MxOy, trong đó M là phi kim có hóa trị V. Theo đề bài, khi đốt cháy 12,4 gam phi kim, ta thu được oxit axit tương ứng với 11,2 lít khí O2 (đktc). Phương trình phản ứng đốt cháy có thể viết như sau:
M + O2 → MxOy
Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng của oxit axit MxOy bằng khối lượng của phi kim M và khối lượng của khí O2 đã dùng để đốt cháy. Vậy:
m(MxOy) = m(M) + m(O2)
Ta có khối lượng của khí O2 là:
m(O2) = V(O2) x D(O2) = 11,2 L x 1,43 g/L = 16,016 g
Vậy:
m(MxOy) = 12,4 g + 16,016 g = 28,416 g
Số mol của MxOy là:
n(MxOy) = m(MxOy) / M(MxOy)
Để tính được M(MxOy), ta cần biết số mol của M. Ta có thể tính số mol của M từ khối lượng của phi kim và khối lượng mol của M.
Giả sử khối lượng mol của M là M(M). Vậy số mol của M là:
n(M) = m(M) / M(M)
Ta không biết giá trị của M(M), nhưng ta có thể suy ra công thức hóa học của oxit axit MxOy từ số mol của M và số mol của MxOy.
Theo phương trình phản ứng đốt cháy, số mol của MxOy bằng số mol của O2. Vậy:
n(MxOy) = n(O2) = V(O2) / Vm(O2)
Vm(O2) là thể tích mol của khí O2 ở đktc, bằng 22,4 L/mol. Vậy:
n(MxOy) = 11,2 L / 22,4 L/mol = 0,5 mol
Số mol của MxOy là:
n(MxOy) = n(M) / x
Vậy:
x = n(M) / n(MxOy) = m(M) / (M(M)
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |