a) Phương trình bậc hai có dạng ax^2 + bx + c = 0, nếu có hai nghiệm phân biệt thì delta (Δ) phải lớn hơn 0. Trong trường hợp này, ta có:
Δ = b^2 - 4ac
Với a = 1, b = -2(m + 2), c = m^2 + 7, ta có:
Δ = (-2(m+2))^2 - 4*1*(m^2 + 7)
=> Δ = 4(m^2 + 4m + 4) - 4m^2 - 28
=> Δ = 4m^2 + 16m + 16 - 4m^2 - 28
=> Δ = 16m - 12
Vậy, để phương trình có 2 nghiệm phân biệt, Δ > 0:
16m - 12 > 0
=> m > 12/16 = 0.75
Vậy, để phương trình có hai nghiệm phân biệt, m > 0.75.
b) Với phương trình bậc hai, ta có các công thức:
- Tổng nghiệm: x1 + x2 = -b/a
- Tích nghiệm: x1 * x2 = c/a
Theo đề bài, ta có x1^2 + x2^2 = x1*x2 + 12. Với x1, x2 là nghiệm của phương trình, ta có thể biến đổi biểu thức thành:
(x1 + x2)^2 - 2x1*x2 = x1*x2 + 12
Thay x1 + x2 = -b/a và x1 * x2 = c/a vào, ta được:
(-b/a)^2 - 2c/a = c/a + 12
(-(-2(m+2))/1)^2 - 2(m^2 + 7) = (m^2 + 7) + 12
(2(m+2))^2 - 2m^2 - 14 = m^2 + 19
4m^2 + 16m + 16 - 2m^2 - 14 = m^2 + 19
2m^2 + 16m + 2 = m^2 + 19
m^2 + 16m - 17 = 0
Giải phương trình trên, ta được m = 1 hoặc m = -17.
Vậy, để x1^2 + x2^2 = x1*x2 + 12, m có thể bằng 1 hoặc -17.