Câu 38. Để tìm số tập X thỏa mãn A C X C B, ta cần tìm tất cả các phần tử có thể có trong tập X.
Từ tập A = {a: b}, ta có 2 phần tử a và b. Từ tập B = {a; b: c; d}, ta có 4 phần tử a, b, c và d.
Vậy tập X có thể chứa các phần tử a, b, c, d. Do đó, số tập X thỏa mãn A C X C B là 2^4 = 16.
Vậy đáp án là D. 16.
Câu 39. Để tìm số phần tử của tập A, ta cần tìm tất cả các số nguyên dương n thỏa mãn điều kiện 1 ≤ n ≤ 100 và 1 + 2 + 3 + ... + n ≤ 100. Ta có công thức tổng của dãy số từ 1 đến n là S = n(n+1)/2.
Với n = 1, ta có S = 1. Với n = 2, ta có S = 3.
Với n = 3, ta có S = 6. Với n = 4, ta có S = 10.
Với n = 5, ta có S = 15. Với n = 6, ta có S = 21.
Với n = 7, ta có S = 28. Với n = 8, ta có S = 36.
Với n = 9, ta có S = 45. Với n = 10, ta có S = 55.
Với n = 11, ta có S = 66. Với n = 12, ta có S = 78.
Với n = 13, ta có S = 91. Với n = 14, ta có S = 105.
Vậy số phần tử của tập A là 14. Vậy đáp án là C. 14.