Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cấu trúc reported speech

Ai có cấu trúc reported speech không?cho mik để mik làm bài tập
2 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
107
1
1
Vân Anh
25/07/2023 21:52:04
+5đ tặng
1. Câu tường thuật ở dạng câu kể

S + say(s)/said + (that) + S + V

  • says/say to + O -> tells/tell + O
  • said to + O ->told+O

Eg:

- He said to me”I haven’t finished my work” -> He told me he hadn’t finished his work.

2. Câu tường thuật ở dạng câu hỏi
    a.Yes/No questions

      S+asked/wanted to know/wondered+if/wether+S+V

      - Câu tường thuật ở dạng câu hỏi được đánh giá là một trong những dạng câu tường thuật đơn giản và dễ nhận diện.

      - Những câu hỏi ở dạng này thường được bắt đầu với các động từ tobe hoặc trợ động từ.

      - Để có thể viết được câu tường thuật dạng câu hỏi yes/no question thì các bạn thực hiện các bước như trên tuy nhiên cần phải lưu ý một số điều sau:

      • Từ tường thuật sử dụng: “ask”, “wonder”, “inquire”, “want to know”,…
      • Sau từ tường thuật/giới thiệu sẽ là “if” hoặc “whether” để thể hiện sự có/không.

      Eg:

      - ”Are you angry?”he asked -> He asked if/whether I was angry.

      b.Wh-questions

      Để viết câu tường thuật dạng câu hỏi Wh- Question chúng ta cần lưu ý những điều sau:

      • Lặp lại từ để hỏi sau từ tường thuật.
      • Đổi trật tự câu.

      S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V

      * says/say to + O  -> asks/ask + O

      * said to + O  -> asked + O.

      Eg:

      - ”What are you talking about?”said the teacher. -> The teacher asked us what we were talking about.

      3. Câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh

      *Khẳng định:

      S + told + O + to-infinitive

      Eg:

      - ”Please wait for me here, Mary.”Tom said -> Tom told Mary to wait for him there.

      *Phủ định:

      S + told + O + not to-infinitive

      Eg:

      - ”Don’t talk in class”,the teacher said to us. –> The teacher told us not to talk in class

      Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

      (?)
      Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
      Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
      Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
      Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
      1
      0
      Nguyễn Văn Minh
      26/07/2023 01:45:42
      +4đ tặng
      Cấu trúc reported speech (cảm thụ của câu) được sử dụng khi chúng ta muốn truyền đạt lời nói, suy nghĩ hoặc thể hiện ý kiến của người nói/nhân vật khác. Khi sử dụng cấu trúc này, chúng ta phải thay đổi thì, đại từ và các từ chỉ thời gian và địa điểm theo những nguyên tắc sau:

      1. Thì của động từ:
      - Nếu câu trực tiếp là hiện tại đơn, thì chuyển sang quá khứ đơn.
      Ví dụ: He said, "I am going to the movies tonight." (Người ta nói, "Tôi sẽ đi xem phim tối nay.")
      => He said that he was going to the movies that night. (Người ta nói rằng anh ấy sẽ đi xem phim tối hôm đó.)

      - Nếu câu trực tiếp là quá khứ đơn, thì chuyển sang quá khứ hoàn thành.
      Ví dụ: She said, "I visited my grandparents last weekend." (Cô ấy nói, "Tôi đã đến thăm ông bà tôi cuối tuần trước.")
      => She said that she had visited her grandparents the previous weekend. (Cô ấy nói rằng cô ấy đã đến thăm ông bà cô ấy cuối tuần trước đó.)

      2. Đại từ:
      - Đại từ nhân xưng và đại từ chỉ định của người nói/nhân vật trong câu trực tiếp thường được thay đổi khi chuyển sang reported speech.
      Ví dụ: She said, "I am happy." (Cô ấy nói, "Tôi rất hạnh phúc.")
      => She said that she was happy. (Cô ấy nói rằng cô ấy rất hạnh phúc.)

      3. Từ chỉ thời gian và địa điểm:
      - Trong reported speech, các từ chỉ thời gian thường được thay đổi theo quy tắc sau:
        now (bây giờ) -> then (khi đó)
        today (hôm nay) -> that day (ngày hôm đó)
        tomorrow (ngày mai) -> the next day (ngày hôm sau)
        yesterday (hôm qua) -> the day before (ngày hôm trước)
        this (này) -> that (kia)
        these (những này) -> those (những kia)

      - Các từ chỉ địa điểm cũng được thay đổi tương tự:
        here (ở đây) -> there (ở đó)
        this (này) -> that (đó)
        these (những này) -> those (những đó)

      Ví dụ: He said, "I will go there tomorrow." (Anh ấy nói, "Ngày mai tôi sẽ đi đến đó.")
      => He said that he would go there the next day. (Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ đi đến đó vào ngày hôm sau.)


       
      Nguyễn Văn Minh
      em tham khảo nhé chấm điểm hộ anh với
      Long Phạm Việt
      em cảm ơn anh

      Bạn hỏi - Lazi trả lời

      Bạn muốn biết điều gì?

      GỬI CÂU HỎI
      Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

      Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

      Vui Buồn Bình thường
      ×
      Trợ lý ảo Trợ lý ảo
      ×
      Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
      Gửi câu hỏi
      ×