Phương trình phản ứng của hai phương trình trên là:
1. 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
2. Na2O + H2O -> 2NaOH
Từ các phương trình trên, ta có thể thấy rằng 2 mol Na hay 1 mol Na2O đều tạo thành 2 mol NaOH. Do đó, lượng NaOH tạo thành từ mỗi phản ứng sẽ phụ thuộc vào lượng Na hoặc Na2O mà ta bắt đầu.
Trong dung dịch, C% (nồng độ phần trăm) là tỷ lệ khối lượng chất tan (ở đây là NaOH) trên tổng khối lượng dung dịch. Vì vậy, để tính p, khối lượng nước cần thiết để tạo ra dung dịch có C% = x%, ta cần biết khối lượng của NaOH tạo ra từ a g Na và b g Na2O.
Khối lượng NaOH từ a g Na: M_a = a * (40/23)
Khối lượng NaOH từ b g Na2O: M_b = b * (40/62)
Vì vậy, tổng khối lượng NaOH là: M = M_a + M_b
C%, nồng độ phần trăm, được tính bằng cách chia khối lượng chất tan cho tổng khối lượng dung dịch, sau đó nhân 100%. Vì vậy, ta có thể viết biểu thức tính p (khối lượng nước) như sau:
p = (M / (C% / 100%)) - M
Thay M vào và rút gọn, ta có:
p = (a * (40/23) + b * (40/62)) / (x / 100) - (a * (40/23) + b * (40/62))