Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Correct the mistakes

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Exercise 7: Correct the mistakes
1. She didn't finish her homework yet
2. She has knew Tome for a long time
3. Where's Bill? - He just left
4. Eva given me a present last week
5. The postman hasn't given me the letter already
6. Lisa already ate dinner
2 trả lời
Hỏi chi tiết
77
1
0
Ng Linh
22/08/2023 21:11:32
+5đ tặng

1 didn't thành hasn't vì có yet là dấu hiệu của HTHT.

2 knew thành known vì has+VPII và PII của know là known.

3 just thành has just vài just là dấu hiệu của HTHT.

4 given thành gave vì có last week là quá khứ và dạng quá khứ là gave.

5 hasn't given thành hasn't already given và bỏ already cuối câu đi vì quy tắc already, just phải đứng sau have/ has trong HTHT.

6. already ate thành has already eaten vì already là dấu hiệu của HTHT.

 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
0
0
Thu Giang
22/08/2023 21:19:16
+4đ tặng

1. She didn't finish her homework yet.

-> sửa thành: She hasn't finished her homework yet.

Dịch: cô ấy vẫn chưa làm xong bài tập về nhà của mình

-> 1 việc xảy ra trong quá khứ kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp diễn trong tương lai

=> dùng hiện tại hoàn thành

-> câu trên sai vì làm xen lẫn cả quá khứ đơn lẫn hiện tại hoàn thành

2.She has knew Tome for a long time

-> sửa thành known

vì: câu trên sử dụng hiện tại hoàn thành mà công thức: S + has/have + Vpp 

3. Where's Bill? - He just left.

-> sửa thành has just

vì câu trên sử dụng hiện tại hoàn thành:

->Công thức : S + has/have + Vpp

4. Eva given me a  present last week

-> sửa thành gave

vì câu trên sử dụng thì quá khứ đơn( diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ)

Công thức: S + Ved/ BQT 

Dấu hiệu: last week: tuần trước

5. The postman hasn't given me the letter already.

-> sửa thành has

vì aready có nghĩa là vừa xong

6.Lisa already ate dinner

-> sửa thành has already eaten

vì câu trên sử dụng hiện tại hoàn thành: S + has/ have + Vpp

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo