LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Trộn 100 (g) dung dịch CuSO4 4% với 378,5 (g) dung dịch Pb(NO3) 25%

Trộn 100 (g) dung dịch CuSO4 4% với 378,5 (g) dung dịch Pb(NO3)2 5% a/ Tính khối lượng kết tủa thu được b/ Tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng MỌI NGƯỜI GIÚP MÌNH NHANH Ạ
2 trả lời
Hỏi chi tiết
165
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán này, ta sẽ sử dụng phương pháp tính khối lượng kết tủa và tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng.

a/ Tính khối lượng kết tủa thu được:
- Đầu tiên, ta cần tính khối lượng chất CuSO4 và chất Pb(NO3)2 trong dung dịch ban đầu.
- Khối lượng chất CuSO4 = 100 (g) x 0.04 = 4 (g)
- Khối lượng chất Pb(NO3)2 = 378.5 (g) x 0.05 = 18.925 (g)
- Tiếp theo, ta cần xác định chất nào là chất dư và chất nào là chất hạn chế.
- Đối với phản ứng giữa CuSO4 và Pb(NO3)2, ta có phương trình phản ứng:
CuSO4 + Pb(NO3)2 -> Cu(NO3)2 + PbSO4
- Theo phương trình trên, tỉ lệ mol giữa CuSO4 và Pb(NO3)2 là 1:1. Vì vậy, chất nào có số mol ít hơn sẽ là chất hạn chế.
- Ta tính số mol của CuSO4 và Pb(NO3)2:
- Số mol CuSO4 = 4 (g) / 159.6 (g/mol) = 0.0251 (mol)
- Số mol Pb(NO3)2 = 18.925 (g) / 331.2 (g/mol) = 0.0571 (mol)
- Vì số mol CuSO4 ít hơn số mol Pb(NO3)2, nên CuSO4 là chất hạn chế.
- Tiếp theo, ta tính khối lượng kết tủa thu được từ chất hạn chế (CuSO4).
- Theo phương trình phản ứng, tỉ lệ mol giữa CuSO4 và PbSO4 là 1:1. Vì vậy, khối lượng kết tủa thu được cũng bằng khối lượng CuSO4.
- Vậy, khối lượng kết tủa thu được là 4 (g).

b/ Tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng:
- Đầu tiên, ta tính khối lượng dung dịch sau phản ứng.
- Khối lượng dung dịch sau phản ứng = khối lượng dung dịch CuSO4 + khối lượng dung dịch Pb(NO3)2 = 100 (g) + 378.5 (g) = 478.5 (g)
- Tiếp theo, ta tính khối lượng chất Cu(NO3)2 trong dung dịch sau phản ứng.
- Theo phương trình phản ứng, tỉ lệ mol giữa CuSO4 và Cu(NO3)2 là 1:1. Vì vậy, khối lượng chất Cu(NO3)2 trong dung dịch sau phản ứng cũng bằng khối lượng CuSO4.
- Vậy, khối lượng chất Cu(NO3)2 trong dung dịch sau phản ứng là 4 (g).
- Cuối cùng, ta tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng.
- Nồng độ % = (khối lượng chất Cu(NO3)2 / khối lượng dung dịch sau phản ứng) x 100%
- Nồng độ % = (4 (g) / 478.5 (g)) x 100% = 0.836%

Vậy, khối lượng kết tủa thu được là 4 (g) và nồng độ % của dung dịch sau phản ứng là 0.836%.
2
0
Anh Minh
31/08/2023 18:25:08
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
NguyễnNhư
01/09/2023 06:59:45
+4đ tặng
mCuSO4 = (100.4)/100 = 4 (g)
nCuSO4 = 4/160 = 0,025 (mol)
mPb(NO3)2 = (378,5.5)/100 = 18,925 (g)
--> nPb(NO3)2 = 18,925/331 ≈  0,057 (mol)
a. CuSO4 + Pb(NO3)2 --> PbSO4 + Cu(NO3)2
0,025 ---------------------------> 0,025 ----> 0,025
Lập tỉ lệ:
CuSO4 : 0,025/1 = 0,025
Pb(NO3)2 : 0,057/1 = 0,057
=> Pb(NO3)2 dư, sử dụng mol CuSO4
mPbSO4 = 0,025 . 303 = 7,575 (g)
b, mdd sau phản ứng = 4 + 378,5 - 7,575 = 374,925(g)
mCu(NO3)2 = 0,025 . 188 = 4,7 (g)
C% = 4,7/374,925 .100% = 1,25%

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Hóa học Lớp 9 mới nhất
Trắc nghiệm Hóa học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư