Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Bài tập tài chính: Công ty đã thanh toán lương đến hết tháng 12/2022 số tiền 1.2 tỷ đồng, lương tháng 12/2022 sẽ được thanh toán vào ngày 4/1/2023

Công ty CP Thuận Hải, thành lập ngày 1/3/2021, đến ngày 1/1/2022, công ty hoàn tất việc góp vón vào tài khoản vốn số tiền 60 tỷ đồng. Cũng trong tháng 1/2022 công ty ký HĐ thuê đất trong khu công nghiệp với giá thuê là 600 triệu 1 năm trong vòng 10 năm, toàn bộ tiền thuê thanh toán trước.

Tháng 2 năm 2022, công ty ký HĐ xây dựng nhà xưởng trong đó tổng giá trị xây lắp là 2.4 tỷ đồng hoàn thành và đưa vào sử dụng từ 1/7/2022. Công ty Thuận Hải hoạt động trong lĩnh vực nhập khẩu và phân phối than đá mua từ Indonesia.

Ngày 1/3/2022 công ty ký HĐ nguyên tắc mua than trong 1 năm với mức giá và khối lượng như sau

1/7/2022 nhập 100 tấn than giá FOB là 80USD một tấn, chi phí vận chuyển là 100usd cho mỗi sà lan 50 tấn.

1/10/2022 nhập 300 tấn than giá FOB 90 USD một tấn, chi phí vận chuyển là 120 USD cho mỗi xà lan 50 tấn.

Ngày 15/11/2022 nhập 500 tấn giá FOB là 105 USD, chi phí VC là 150 USD mỗi xà lan

Biết tiền mua than thanh toán sau 45 ngày kể từ ngày xuất kho, tiền vận chuyển thanh toán ngay.

Trong năm 2022, công ty đã ký hợp đồng bán than cho khách hàng lượng 1200 tấn với giá 2.4 triệu đồng 1 tấn, giao trong vòng 1 năm kể từ ngày 1/9/2022, mỗi tháng giao 1 lần với số lượng bằng nhau. Khách hàng thanh toán theo từng đơn hàng 1 tháng sau khi xuất hàng.

Trong năm, công ty đã mua văn phòng phẩm và vật tư tiêu hao tổng hoá đơn là 180 triệu đồng, tại ngày 31/12/2022 công ty kiểm kê kho và thấy số vpp còn có giá trị là 30 triệu đồng.

Công ty đã thanh toán lương đến hết tháng 12/2022 số tiền 1.2 tỷ đồng, lương tháng 12/2022 sẽ được thanh toán vào ngày 4/1/2023.Giả sử số nhân viên không thay đổi từ khi thành lập và bắt đầu tính lương từ khi góp vốn đầy đủ.

Biết tỷ giá hối đoái USD/VND như sau

Tháng 7.2022: Tỷ giá 23,000

Tháng 8.2022: tỷ giá 24,000

Tháng 9.2022: tỷ giá 24,500

Tháng 10.2022: Tỷ giá 24,500

Tháng 11.2022: Tỷ giá 25,000

Tháng 12.2022: Tỷ giá 25,000

Tháng 1.2022: Tỷ giá 24,000

1.     1. Lập sổ nhật ký chung ghi nhận tất cả các giao dịch

2.     Lập các bút toán điều chỉnh tại ngày 31/12/2022

3.     Lập báo cáo kết quả HĐSX kinh doanh và bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/2022

Đồng tiền báo cáo là VND

FIFO

Giả định toà nhà sẽ hết giá trị vào năm kết thúc hợp đồng thuê đất, phương pháp khấu hao đường thẳng

1 trả lời
Hỏi chi tiết
118
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Sổ nhật ký chung:

Ngày 1/3/2021:
Nợ Vốn chủ sở hữu: 60 tỷ
Có Cổ phiếu phát hành: 60 tỷ

Ngày 1/1/2022:
Nợ Tiền mặt: 60 tỷ
Có Vốn chủ sở hữu: 60 tỷ

Ngày 1/1/2022:
Nợ Tiền mặt: 600 triệu
Có Tiền đặt cọc thuê đất: 600 triệu

Ngày 1/2/2022:
Nợ Xây dựng nhà xưởng: 2.4 tỷ
Có Tiền mặt: 2.4 tỷ

Ngày 1/7/2022:
Nợ Nhập khẩu than: 8 tỷ (100 tấn x 80 USD/tấn)
Nợ Chi phí vận chuyển: 2 triệu (100 USD/sà lan x 20 sà lan)
Có Tiền mặt: 8 tỷ

Ngày 1/10/2022:
Nợ Nhập khẩu than: 27 tỷ (300 tấn x 90 USD/tấn)
Nợ Chi phí vận chuyển: 3.6 tỷ (120 USD/sà lan x 30 sà lan)
Có Tiền mặt: 30.6 tỷ

Ngày 15/11/2022:
Nợ Nhập khẩu than: 52.5 tỷ (500 tấn x 105 USD/tấn)
Nợ Chi phí vận chuyển: 7.5 tỷ (150 USD/sà lan x 50 sà lan)
Có Tiền mặt: 60 tỷ

Ngày 1/9/2022:
Nợ Tiền mặt: 2.88 tỷ (1200 tấn x 2.4 triệu/tấn)
Có Doanh thu bán hàng: 2.88 tỷ

Ngày 31/12/2022:
Nợ Văn phòng phẩm và vật tư tiêu hao: 180 triệu
Có Tiền mặt: 180 triệu

Ngày 31/12/2022:
Nợ Lương phải trả: 1.2 tỷ
Có Tiền mặt: 1.2 tỷ

Ngày 31/12/2022:
Nợ Chi phí khấu hao: 240 triệu (2.4 tỷ/10 năm)
Có Khấu hao tài sản cố định: 240 triệu

Ngày 31/12/2022:
Nợ Lợi nhuận chưa phân phối: 1.44 tỷ (2.88 tỷ - 1.2 tỷ - 180 triệu - 240 triệu)
Có Tiền mặt: 1.44 tỷ

Bút toán điều chỉnh tại ngày 31/12/2022:

Nợ Lợi nhuận chưa phân phối: 1.44 tỷ
Có Lợi nhuận sau thuế: 1.44 tỷ

Báo cáo kết quả HĐSX kinh doanh tại ngày 31/12/2022:

Doanh thu bán hàng: 2.88 tỷ
- Giá vốn hàng bán: 1.92 tỷ (800 triệu + 2.4 tỷ + 4.2 tỷ)
= Lợi nhuận gộp: 960 triệu

- Chi phí vận chuyển: 13.1 tỷ (2 triệu + 3.6 tỷ + 7.5 tỷ)
- Chi phí văn phòng phẩm và vật tư tiêu hao: 180 triệu
- Chi phí khấu hao: 240 triệu
= Lợi nhuận kinh doanh: 526.72 triệu

- Lợi nhuận sau thuế: 1.44 tỷ

Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/2022:

Nợ Vốn chủ sở hữu: 60 tỷ
Nợ Tiền đặt cọc thuê đất: 600 triệu
Nợ Xây dựng nhà xưởng: 2.4 tỷ
Nợ Nhập khẩu than: 87.5 tỷ
Nợ Chi phí vận chuyển: 13.1 tỷ
Nợ Văn phòng phẩm và vật tư tiêu hao: 180 triệu
Nợ Lương phải trả: 1.2 tỷ
Nợ Chi phí khấu hao: 240 triệu
Nợ Lợi nhuận chưa phân phối: 1.44 tỷ

Có Cổ phiếu phát hành: 60 tỷ
Có Tiền mặt: 60 tỷ
Có Doanh thu bán hàng: 2.88 tỷ
Có Khấu hao tài sản cố định: 240 triệu
Có Lợi nhuận sau thuế: 1.44 tỷ
0
0
nguyễn minh thư
30/10/2023 10:05:21
Sổ nhật ký chung:

Ngày 1/3/2021:
Nợ Vốn chủ sở hữu: 60 tỷ
Có Cổ phiếu phát hành: 60 tỷ

Ngày 1/1/2022:
Nợ Tiền mặt: 60 tỷ
Có Vốn chủ sở hữu: 60 tỷ

Ngày 1/1/2022:
Nợ Tiền mặt: 600 triệu
Có Tiền đặt cọc thuê đất: 600 triệu

Ngày 1/2/2022:
Nợ Xây dựng nhà xưởng: 2.4 tỷ
Có Tiền mặt: 2.4 tỷ

Ngày 1/7/2022:
Nợ Nhập khẩu than: 8 tỷ (100 tấn x 80 USD/tấn)
Nợ Chi phí vận chuyển: 2 triệu (100 USD/sà lan x 20 sà lan)
Có Tiền mặt: 8 tỷ

Ngày 1/10/2022:
Nợ Nhập khẩu than: 27 tỷ (300 tấn x 90 USD/tấn)
Nợ Chi phí vận chuyển: 3.6 tỷ (120 USD/sà lan x 30 sà lan)
Có Tiền mặt: 30.6 tỷ

Ngày 15/11/2022:
Nợ Nhập khẩu than: 52.5 tỷ (500 tấn x 105 USD/tấn)
Nợ Chi phí vận chuyển: 7.5 tỷ (150 USD/sà lan x 50 sà lan)
Có Tiền mặt: 60 tỷ

Ngày 1/9/2022:
Nợ Tiền mặt: 2.88 tỷ (1200 tấn x 2.4 triệu/tấn)
Có Doanh thu bán hàng: 2.88 tỷ

Ngày 31/12/2022:
Nợ Văn phòng phẩm và vật tư tiêu hao: 180 triệu
Có Tiền mặt: 180 triệu

Ngày 31/12/2022:
Nợ Lương phải trả: 1.2 tỷ
Có Tiền mặt: 1.2 tỷ

Ngày 31/12/2022:
Nợ Chi phí khấu hao: 240 triệu (2.4 tỷ/10 năm)
Có Khấu hao tài sản cố định: 240 triệu

Ngày 31/12/2022:
Nợ Lợi nhuận chưa phân phối: 1.44 tỷ (2.88 tỷ - 1.2 tỷ - 180 triệu - 240 triệu)
Có Tiền mặt: 1.44 tỷ

Bút toán điều chỉnh tại ngày 31/12/2022:

Nợ Lợi nhuận chưa phân phối: 1.44 tỷ
Có Lợi nhuận sau thuế: 1.44 tỷ

Báo cáo kết quả HĐSX kinh doanh tại ngày 31/12/2022:

Doanh thu bán hàng: 2.88 tỷ
- Giá vốn hàng bán: 1.92 tỷ (800 triệu + 2.4 tỷ + 4.2 tỷ)
= Lợi nhuận gộp: 960 triệu

- Chi phí vận chuyển: 13.1 tỷ (2 triệu + 3.6 tỷ + 7.5 tỷ)
- Chi phí văn phòng phẩm và vật tư tiêu hao: 180 triệu
- Chi phí khấu hao: 240 triệu
= Lợi nhuận kinh doanh: 526.72 triệu

- Lợi nhuận sau thuế: 1.44 tỷ

Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/2022:

Nợ Vốn chủ sở hữu: 60 tỷ
Nợ Tiền đặt cọc thuê đất: 600 triệu
Nợ Xây dựng nhà xưởng: 2.4 tỷ
Nợ Nhập khẩu than: 87.5 tỷ
Nợ Chi phí vận chuyển: 13.1 tỷ
Nợ Văn phòng phẩm và vật tư tiêu hao: 180 triệu
Nợ Lương phải trả: 1.2 tỷ
Nợ Chi phí khấu hao: 240 triệu
Nợ Lợi nhuận chưa phân phối: 1.44 tỷ

Có Cổ phiếu phát hành: 60 tỷ
Có Tiền mặt: 60 tỷ
Có Doanh thu bán hàng: 2.88 tỷ
Có Khấu hao tài sản cố định: 240 triệu
Có Lợi nhuận sau thuế: 1.44 tỷ

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Tài chính tiền tệ Lớp 13 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo