Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Hóa học - Lớp 8
18/10/2023 19:32:54

Nung 50 gam calcium carbonate (thành phần chính của đá vôi), thu được khí carbon dioxide và 21 gam vôi sống. Viết phương trình hóa học xảy ra và tính hiệu suất phản ứng

Giúp mình với

  Câu 47:  Nung 50 gam calcium carbonate (thành phần chính của đá vôi), thu được khí carbon dioxide và 21 gam vôi sống. Viết phương trình hóa học xảy ra và tính hiệu suất phản ứng?

Câu 48.  Hòa tan hết 0,56 gam Fe trong dung dịch hydrochloric acid (HCl) 2M, sau phản ứng thu được FeCl2 và khí H2.

a. Tính thể tích khí H­­2 ở 25 độ C và 1 bar

b. Tính thể tích dung dịch hydrochloric acid đã dùng

Câu 49. Có 2 ống nghiệm đựng dung dịch KOH và dung dịch H2SO4. Hãy nêu cách nhận biết 2 dung dịch trên.

Câu 50:Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tiến hành thí nghiệm để pha chế 75 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 2M ?

1 trả lời
Hỏi chi tiết
299
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Câu 47:
Phương trình hóa học xảy ra trong quá trình nung đá vôi là:
CaCO3(s) -> CaO(s) + CO2(g)

Hiệu suất phản ứng được tính bằng công thức:
Hiệu suất (%) = (khối lượng vôi sống thu được / khối lượng CaCO3 ban đầu) x 100%
Hiệu suất (%) = (21g / 50g) x 100% = 42%

Câu 48:
Phương trình hóa học xảy ra trong quá trình hòa tan Fe trong dung dịch HCl là:
Fe(s) + 2HCl(aq) -> FeCl2(aq) + H2(g)

a. Để tính thể tích khí H2, ta cần biết số mol của Fe đã phản ứng. Số mol Fe = khối lượng Fe / khối lượng mol Fe = 0,56g / 55,85g/mol = 0,01 mol.
Vì theo phương trình phản ứng, 1 mol Fe tạo ra 1 mol H2, nên số mol H2 cũng là 0,01 mol.
Theo định luật Avogadro, 1 mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn (0 độ C và 1 atm) chiếm thể tích 22,4 L.
Vậy thể tích khí H2 ở 25 độ C và 1 bar là: 0,01 mol x 22,4 L/mol = 0,224 L.

b. Để tính thể tích dung dịch HCl đã dùng, ta cần biết số mol HCl đã phản ứng. Theo phương trình phản ứng, 1 mol Fe tạo ra 2 mol HCl, nên số mol HCl đã phản ứng là 2 x 0,01 mol = 0,02 mol.
Thể tích dung dịch HCl đã dùng = số mol HCl đã phản ứng / nồng độ HCl = 0,02 mol / 2 M = 0,01 L = 10 mL.

Câu 49:
Để nhận biết dung dịch KOH và dung dịch H2SO4, ta có thể sử dụng các chỉ thị pH.
- Dung dịch KOH có tính bazơ mạnh, nên khi thêm chỉ thị pH vào dung dịch, màu của chỉ thị sẽ chuyển từ màu đỏ sang màu xanh.
- Dung dịch H2SO4 có tính axit mạnh, nên khi thêm chỉ thị pH vào dung dịch, màu của chỉ thị sẽ chuyển từ màu xanh sang màu đỏ.

Câu 50:
Để pha chế 75 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 2M, ta cần biết số mol CuSO4 cần có trong dung dịch.
Số mol CuSO4 = nồng độ x thể tích = 2 mol/L x 0,075 L = 0,15 mol.
Vì CuSO4 là muối 1:1, nên số mol Cu2+ trong dung dịch cũng là 0,15 mol.
Để pha chế dung dịch CuSO4, ta có thể cân nhắc lượng muối cần thiết và hòa tan vào nước cất cho đến khi đạt được thể tích 75 ml.
2
0
Nguyễn Ngọc
18/10/2023 21:19:24
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo