Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Viết bài báo cáo về 2 câu hỏi sau

viết bài báo cáo về 2 câu hỏi sau\
Luyện tập trang 39 KHTN lớp 7: Hãy vẽ sơ đồ và mô tả quá trình tạo thành liên kết ion trong phân tử hợp chất magnesium oxide.

Vận dụng trang 41 KHTN lớp 7: Calcium chloride có nhiều ứng dụng trong đời sống. Tìm hiểu qua sách báo và internet, em hãy cho biết một số ứng dụng của chất này. Vẽ sơ đồ tạo thành liên kết trong phân tử calcium chloride.
1 trả lời
Hỏi chi tiết
48
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Bài báo cáo về câu hỏi 1: Hãy vẽ sơ đồ và mô tả quá trình tạo thành liên kết ion trong phân tử hợp chất magnesium oxide.

Phân tử magnesium oxide (MgO) được tạo thành từ quá trình tạo liên kết ion giữa nguyên tử magnesium (Mg) và nguyên tử oxy (O). Quá trình này diễn ra như sau:

1. Nguyên tử magnesium (Mg) có cấu hình electron là 2,8,2. Để đạt được cấu hình electron bền nhất, nguyên tử magnesium cần nhường hai electron.

2. Nguyên tử oxy (O) có cấu hình electron là 2,6. Để đạt được cấu hình electron bền nhất, nguyên tử oxy cần nhận hai electron.

3. Khi nguyên tử magnesium nhường hai electron cho nguyên tử oxy, hai electron này sẽ được chuyển từ lớp ngoài cùng của nguyên tử magnesium sang lớp ngoài cùng của nguyên tử oxy.

4. Khi nguyên tử oxy nhận hai electron từ nguyên tử magnesium, hai electron này sẽ điền vào lớp ngoài cùng của nguyên tử oxy.

5. Kết quả là nguyên tử magnesium trở thành ion magnesium dương (Mg2+) với cấu hình electron là 2,8 và nguyên tử oxy trở thành ion oxy âm (O2-) với cấu hình electron là 2,8.

6. Hai ion này sẽ tạo thành liên kết ion trong phân tử magnesium oxide. Ion magnesium dương và ion oxy âm sẽ được hút lẫn nhau bởi lực tương tác điện từ, tạo thành mạng tinh thể của magnesium oxide.

Bài báo cáo về câu hỏi 2: Calcium chloride có nhiều ứng dụng trong đời sống. Tìm hiểu qua sách báo và internet, em hãy cho biết một số ứng dụng của chất này. Vẽ sơ đồ tạo thành liên kết trong phân tử calcium chloride.

Calcium chloride (CaCl2) là một hợp chất hóa học có nhiều ứng dụng trong đời sống. Dưới đây là một số ứng dụng của chất này:

1. Sử dụng trong công nghiệp: Calcium chloride được sử dụng để làm khô trong quá trình sản xuất hóa chất, giữ cho các sản phẩm khô ráo và không bị ẩm ướt. Nó cũng được sử dụng để làm lạnh trong quá trình làm lạnh và đông lạnh trong công nghiệp thực phẩm và y tế.

2. Sử dụng trong xử lý nước: Calcium chloride được sử dụng để điều chỉnh độ cứng của nước và làm giảm sự tích tụ của các chất cặn trong hệ thống cấp nước và xử lý nước thải.

3. Sử dụng trong xử lý đường: Calcium chloride được sử dụng để làm sạch và làm mềm đường trước khi đóng gói.

4. Sử dụng trong y tế: Calcium chloride được sử dụng trong một số ứng dụng y tế như điều trị tình trạng thiếu canxi trong cơ thể và điều trị các trường hợp ngộ độc magnesium.

Sơ đồ tạo thành liên kết trong phân tử calcium chloride như sau:

- Nguyên tử calcium (Ca) có cấu hình electron là 2,8,8,2. Để đạt được cấu hình electron bền nhất, nguyên tử calcium cần nhường hai electron.

- Hai nguyên tử clo (Cl) có cấu hình electron là 2,8,7. Để đạt được cấu hình electron bền nhất, mỗi nguyên tử clo cần nhận một electron.

- Khi nguyên tử calcium nhường hai electron cho hai nguyên tử clo, hai electron này sẽ được chuyển từ lớp ngoài cùng của nguyên tử calcium sang lớp ngoài cùng của hai nguyên tử clo.

- Khi hai nguyên tử clo nhận mỗi nguyên tử một electron từ nguyên tử calcium, hai electron này sẽ điền vào lớp ngoài cùng của hai nguyên tử clo.

- Kết quả là nguyên tử calcium trở thành ion calcium dương (Ca2+) với cấu hình electron là 2,8,8 và hai nguyên tử clo trở thành ion clo âm (Cl-) với cấu hình electron là 2,8,8.

- Hai ion này sẽ tạo thành liên kết ion trong phân tử calcium chloride. Ion calcium dương và ion clo âm sẽ được hút lẫn nhau bởi lực tương tác điện từ, tạo thành mạng tinh thể của calcium chloride.
0
0
Lê Cẩm Trúc
19/10/2023 18:12:05
+5đ tặng
Khi nguyên tử magnesium (Mg) kết hợp với nguyên tử oxygen (O), nguyên tử magnesium nhường 2 electron tạo thành ion dương, kí hiệu là Mg2+, đồng thời nguyên tử oxygen (O) nhận 2 electron từ nguyên tử Mg tạo thành ion âm, kí hiệu O2-. Ion Mg2+ và O2- hút nhau tạo phân tử magnesium oxide (MgO).

- Calcium chloride gồm 1 nguyên tử Ca và 2 nguyên tử Cl

- Mỗi nguyên tử Cl nhận 1 electron của nguyên tử Ca => Tạo thành ion Ca2+ và ion Cl-

Trả lời:

- Ứng dụng của calcium chloride:

   + Tác nhân sấy khô hoặc chất hút ẩm

   + Hợp chất làm tan băng

   + Chất điện giải, sản xuất các loại đồ uống

   + Chất phụ gia trong quá trình hóa dẻo, dùng làm chất tải lạnh cho kem

   + Ứng dụng trong hệ thống tiêu nước và xử lý nước thải công nghiệp

- Sơ đồ tạo thành liên kết trong phân tử calcium chloride:

 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Hóa học Lớp 7 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo