Cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ (thế kỉ XVIII) đã đạt được kết quả nào sau đây?
Câu 20. Cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ (thế kỉ XVIII) đã đạt được kết quả nào sau đây? A. Lật đổ sự thống trị của thực dân của Anh, giành độc lập dân tộc. B. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế, xây dựng nền cộng hòa dân chủ. C. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến. D. Xóa bỏ tình trạng phong kiến cát cứ; thống nhất lãnh thổ, thị trường dân tộc. Câu 21. Động lực của các cuộc cách mạng tư sản bao gồm A. giai cấp tư sản và quý tộc tư sản hóa. B. lực lượng lãnh đạo và quần chúng nhân dân. C. quý tộc phong kiến và tăng lữ Giáo hội. D. quần chúng nhân dân và quý tộc phong kiến. Câu 22. Lực lượng nào giữ vai trò lãnh đạo trong cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ (cuối thế kỉ XVIII)? A. giai cấp tư sản và quý tộc mới. B. giai cấp tư sản và chủ nô. C. giai cấp tư sản. D. giai cấp vô sản. Câu 23. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh, đặc biệt là ở trên lĩnh vực nào? A. Nông nghiệp và công thương nghiệp . B. Nông nghiệp và thủ công nghiệp. C. Thương nghiệp, khai khoáng. D.Thương nghiệp và thủ công nghiệp. Câu 24. Đâu là nhiệm vụ cơ bản của cách cuộc cách mạng tư sản ở thế kỉ XVI- XVIII ? A. Dân tộc và dân chủ. B. Dân tộc và nhân dân. C. Độc lập và tự do. D. Dân chủ và độc lập. Câu 25. Sự kiện nào sau đây gắn liền với sự xác lập của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu và Bắc Mỹ cuối thế kỉ XIX? A. Đấu tranh thống nhất ở I-ta-li-a, Cải cách nông nô ở Nga. B. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ. C. Cách mạng tư sản Pháp, Nội chiến ở Mỹ. D. Cách mạng tư sản Anh, Nội chiến ở Mỹ. Câu 26 Sự kiện đánh dấu chủ nghĩa tư bản chính thức được xác lập ở châu Âu và Bắc Mỹ là A. tất cả các nước đã hoàn thành cách mạng tư sản. B. giai cấp tư sản giành được thắng lợi, lên cầm quyền ở nhiều nước. C. nền kinh tế tư bản chủ nghĩa xuất hiện và phát triển mạnh mẽ. D. chủ nghĩa tư bản đã lan rộng từ châu Âu Câu 27. Cho đến cuối thế kỉ XIX, các nước đế quốc chủ nghĩa đã thiết lập hệ thống thuộc địa rộng khắp ở A. châu Âu, châu Mỹ và khu vực Tây Âu. B. châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ La-tinh. C. châu Âu, châu Úc và khu vực Bắc Mỹ. D. châu Mỹ, Tây Âu và khu vực Đông Âu. Câu 28. Từ đầu thế kỉ XIX, để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về nguyên liệu và nhân công các nước tư bản phương Tây đã tăng cường A. hợp tác và mở rộng đầu tư. B. thu hút vốn đầu tư bên ngoài. C. đổi mới hình thức kinh doanh. D. xâm lược và mở rộng thuộc địa. Câu 29. Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, các nước tư bản chủ nghĩa đã chuyển sang giai đoạn A. tự do cạnh tranh. B. cải cách đất. C. đế quốc chủ nghĩa. D. chủ nghĩa phát xít. Câu 30. Chủ nghĩa đế quốc ra đời từ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là hệ quả trực tiếp của quá trình A. xâm lược thuộc địa. B. giao lưu buôn bán. C. mở rộng thị trường. D. hợp tác kinh tế. Câu 31. Đầu thế kỉ XIX, các nước Mĩ Latinh giành độc lập từ tay thực dân A. Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha. B. Anh và đế quốc Mĩ. C. Tây Ban Nha và Pháp. D. Pháp và Đức. Câu 32. Chính sách xâm lược và mở rộng thuộc địa của các nước tư bản nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu A. phát triển khoa học – kĩ thuật. B. giải quyết tình trạng thất nghiệp. C. thu hút nguồn vốn đầu tư bên ngoài. D. nguyên liệu và nguồn nhân công Câu 33. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng đặc điểm của chủ nghĩa tư bản độc quyền? A. Đầu tư, hợp tác với các nước đang phát triển. B. Tập trung sản xuất và hình thành độc quyền. C. Hình thành các tổ chức độc quyền quốc tế. D. Tăng cường phân chia lãnh thổ thế giới. Câu 34. Nước Anh được mệnh danh là “đế quốc mà Mặt Trời không bao giờ lặn” vì lí do nào sau đây? A. Nước Anh luôn phải đối mặt với nạn ngoại xâm. B. Nguồn vốn đầu tư của nước Anh trải khắp toàn cầu. C. Các nước đế quốc tranh nhau đầu tư vào nước Anh. D. Nước Anh có hệ thống thuộc địa rộng khắp thế giới. Câu 35. Sau các cuộc cách mạng tư sản, chủ nghĩa tư bản từng bước được xác lập ở đâu? A. Châu Âu và Bắc Mĩ. B. Tây Âu và Châu Á. C. Bắc Mĩ và Nam Á. D. Châu Á và Châu Phi.
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).