Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng nông dân Anh phải ra thành thị làm thuê hay di cư sang nước ngoài?
***Giúp mình nha , mình cho 200xu =) thề .
Câu 1: Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng nông dân Anh phải ra thành thị làm thuê hay di cư sang
nước ngoài?
A. Do bị Quý tộc mới cướp đoạt ruộng đất. B. Do bị địa chủ bóc lột tàn nhẫn.
C. Do muốn tìm cuộc sống no đủ hơn. D. Do dần bị tư sản hóa.
Câu 2: Điểm hạn chế của Hiến pháp 1787 của Mĩ là
A. Thiết lập chế độ cộng hòa liên bang .
B. Chưa giải phóng được toàn bộ đất nước.
C. Quyền lợi kinh tế- chính trị không bao gồm phụ nữ, nô l.
D. Có sự thỏa hiệp với các thế lực phong kiến.
Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu thực dân Anh đã thừa nhận nền độc lập của các thuộc địa ở Bắc Mĩ?
A. Hiến pháp năm 1787 được ban hành. B. Hiệp ước Véc – xai năm 1783 được kí kết.
C. Quân dân giành thắng lợi ở trận Xa-ra-tô-ga. D. Tuyên ngôn Độc lập năm 1775 được công bố.
Câu 4: Điểm khác nhau cơ bản giữa cách mạng tư sản Anh với chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc
địa Anh ở Bắc Mĩ là
A. Hình thức đấu tranh. B. Kết quả đấu tranh.
C. Lực lượng tham gia đấu tranh. D. Phương pháp đấu tranh.
Câu 5: Điểm nổi bật của nền kinh tế Pháp trước cách mạng là
A. Nền kinh tế phát triển nhất châu Âu.
B. Nông nghiệp lạc hậu, công thương nghiệp đã phát triển nhưng bị kìm hãm.
C. Máy móc được sử dụng trong sản xuất ngày càng nhiều.
D. Các công ti thương mại Pháp có quan hệ buôn bán với nhiều nước.
Câu 6: Vai trò của quần chúng nhân dân được thể hiện như thế nào trong cách mạng tư sản Pháp cuối
thế kỉ XVIII?
A. Hỗ trợ giai cấp tư sản giành chính quyền. B. Là động lực chủ yếu, đóng vai trò quyết định.
C. Là lực lượng cầm quyền qua các giai đoạn. D. Đứng lên lật đổ hoàn toàn chế độ phong kiến.
Câu 7: Cách mạng công nghiệp cuối thế kỷ XVIII đến đầu thế kỷ XIX có tác động như thế nào đến xã
hội châu Âu?
A. Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản.
B. Thúc đẩy những chuyển biển trong nông nghiệp và giao thông.
C. Hình thành giai cấp mới là tư sản và vô sản.
D. Góp phần giải phóng nông dân, góp phần bổ sung lao động cho thành thị.
Câu 8: Bản chất của cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII – XIX là
A. Quá trình chuyển biến từ nền sản xuất nhỏ thủ công sang sản xuất lớn bằng máy móc.
B. Quá trình hình thành của hai giai cấp tư sản và công nhân.
C. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa các nước tư bản châu Âu.
D. Quá trình hình thành nền tảng kinh tế chính của xã hội tư bản: công nghiệp và thương nghiệp.
Câu 9: Các nước thực dân phương Tây đã thực hiện chính sách gì về chính trị ở một số nước Đông Nam
Á?
A. Chính sách “chia để trị”. B. Chính sách độc quyền.
C. Chính sách “ngu dân”. D. Chính sách “đồng hóa”.
Câu 10. Cuối thế kỉ XIX, Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia là thuộc địa của
A. Thực dân Anh. B. Thực dân Pháp.
C. Thực dân Tây Ban Nha. D. Thực dân Hà Lan.
Câu 11: Đến cuối thế kỉ XVIII, chúa Nguyễn đã làm chủ một vùng đất rộng lớn ở khu vực nào?
A. Từ phía nam dải Hoành Sơn đến mũi Cà Mau. B. Từ Đà Nẵng đến Cà Mau.
C. Từ Cao Bằng đến phía bắc dải Hoành Sơn. D. Từ Thanh Hóa đến mũi Cà Mau.
Câu 12: Đâu là hệ quả của xung đột Trịnh – Nguyễn?
A. Làm suy kiệt sức người, sức của; tàn phá đồng ruộng, xóm làng, đất nước bị chia cắt.
B. Kinh tế đất nước ngày càng phát triển, đời sống nhân dân được cải thiện.
C. Nhiều vùng đất được khai phá và di dân đến ở.
D. Đất nước mở rộng quan hệ với các quốc gia trong khu vực.
Câu 13: Cùng với công cuộc khai phá vùng đất phía Nam, các chúa Nguyễn cũng thực thi chủ quyền đối
với các đảo, quần đảo ở Biển Đông, trong đó có hai quần đảo lớn là:
A. Hoàng Sa và Trường Sa. B. Tây Sa và Tam Sa.
C. Trường Sa và đảo Phú Quốc. D. Hoàng Sa và đảo Phú Quốc.
Câu 14: Đâu không phải hệ quả của chiến tranh Nam – Bắc triều?
A. Chiến tranh diễn ra trong một thời gian dài, đất nước bị chia cắt.
B. Cả vùng Thanh – Nghệ và đồng bằng Bắc Bộ đều là chiến trường.
C. Làng mạc bị tàn phá; sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp bị đình trệ; trao đổi buôn bán giữa các vùng gặp
nhiều khó khăn.
D. Người dân có thêm kinh nghiệm sống trong đói khổ.
Câu 15: Trước cách mạng, trong xã hội Pháp tồn tại những đẳng cấp nào?
A. Quý tộc, tư sản và công nhân B. Quý tộc, tư sản và nông dân
C. Quý tộc, tăng lữ và nông dân D. Quý tộc, tăng lữ và đẳng cấp thứ ba
Câu 16: Nội dung nào sau đây không thuộc biểu hiện phát triển của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Anh
thế kỉ XVII?
A. Công trường thủ công ra đời và phát triển mạnh.
B. Những trung tâm công nghiệp, thương mại, tài chính lớn được hình thành.
C. Hiện tượng rào đất cướp ruộng trong nông nghiệp.
D. Xuất khẩu tư bản ra nước ngoài được đẩy mạnh.
Câu 17: Vì sao cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ được đánh giá là một
cuộc cách mạng tư sản
A. Giải quyết những nhiệm vụ của một cuộc cách mạng tư sản.
B. Giải quyết nhiệm vụ giải phóng dân tộc khỏi sự thống trị của thực dân Anh.
C. Nhân dân lao động hoàn toàn được hưởng thành quả của cách mạng.
D. Thiết lập quyền thống trị của giai cấp tư sản và quý tộc mới.
Câu 18: Giai cấp nào trong xã hội Pháp có tiềm lực kinh tế nhưng không có địa vị chính trị tương xứng?
A. Thương nhân B. Thị dân C. Tư sản D. Nông dân
Câu 19: Khẩu hiệu nổi tiếng trong Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền 1789 của nước Pháp là
A. Tự do - Bình đẳng - Độc lập B. Tự do- Bình đẳng - Hạnh phúc
C. Tự do- Bình đẳng - Bác ái D. Tự do- Bình đẳng - Phát triển
Câu 20: Vì sao cách mạng tư sản Pháp được đánh giá là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất thời cận
đại?
A. Do giai cấp tư sản lãnh đạo
B. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển
C. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân
D. Thực hiện triệt để các nhiệm vụ của một cuộc cách mạng tư sản
Câu 21: Điểm khác biệt cơ bản giữa nhiệm vụ của cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII với các cuộc
cách mạng tư sản trước đó là:
A. Thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ đấu tranh chống lại các thế lực phong kiến trong nước và bên ngoài
B. Chống lại liên minh phong kiến châu Âu để bảo vệ thành quả cách mạng
C. Phải thực hiện khẩu hiệu hòa bình- ruộng đất- bánh mì cho quần chúng
D. Phải thiết lập nền chuyên chính dân chủ
Câu 22: Nguyên nhân chủ yếu thúc đẩy các nước phương Tây đẩy mạnh việc xâm chiếm thuộc địa ở
châu Á là
A. Sự phát triển của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa đòi hỏi nguồn nguyên liệu, thị trường, nhân công lớn
B. Chế độ phong kiến châu Á lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng
C. Châu Á đông dân và giàu tài nguyên thiên nhiên
D. Châu Á có vị trí địa – chính trị quan trọng
Câu 23: Sự phát triển mạnh của chủ nghĩa tư bản cuối thế kỉ XIX có tác động như thế nào đến Việt
Nam?
A. Thúc đẩy kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Việt Nam phát triển
B. Thúc đẩy Việt Nam tiến hành cải cách theo con đường tư bản chủ nghĩa
C. Việt Nam trở thành đối tượng xâm lược của thực dân phương Tây
D. Thúc đẩy hoạt động trao đổi buôn bán của châu Âu với Việt Nam
Câu 24. Cuối thế kỉ XIX, Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia là thuộc địa của
A. Thực dân Anh. B. Thực dân Pháp. C. Thực dân Tây Ban Nha. D. Thực dân Hà Lan.
Câu 25: Các cuộc khởi nghĩa của nhân dân Indonesia từ nửa sau thế kỉ XVI đến giữa thế kỉ XIX có kết quả như
thế nào?
A. Đều thắng lợi B. Đều thất bại
C. Đều làm nhân dân thêm nản chí D. Đều phá vỡ những nguyên tắc của chiến tranh
Câu 26: Em có nhận xét gì về chính sách đô hộ của thực dân phương Tây đối với các nước Đông Nam Á?
A. Những chính sách này rất nhân đạo, giúp cho người dân các nước thuộc địa thoát khỏi đói nghèo, lạc hậu.
B. Những chính sách này rất tàn bạo, làm suy thoái giống nòi, làm các nước thuộc địa trở nên nghèo nàn, khiến
người dân khó lòng vực dậy chống lại.
C. Những chính sách giúp cho kinh tế Đông Nam Á phát triển.
D. Những chính sách giúp cho văn hoá Đông Nam Á phát triển.
Câu 27: Đến đầu thế kỉ XVI, tình trạng của nhà Lê như thế nào?
A.Có sự phát triển vượt bậc B.Dần suy thoái
C.Lâm vào tình trạng khủng hoảng D.Bị quân Minh đánh bại hoàn toàn
Câu 28: Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh/thành nào hiện nay?
A. Khánh Hoà B. Đồng Nai C. Cà Mau D. Bà Rịa Vũng Tàu
1 trả lời
119