Hoà tan 12gam MgO vào trong 100ml dung dịch HCl. Tính số gam muối clorua thu được sau phản ứng hoà tan 12gam MgO vào trong 100ml dung dịch HCl.
a) Viết pthh xảy ra
b) Tính số gam muối clorua thu được sau phản ứng ?
c) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl cần dùng?
d) Tính số gam dung dịch axit sunfurit 20% cần dùng để hoà tan hết lượng MgO trên?
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi a) PTHH xảy ra: MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O b) Để tính số gam muối clorua thu được sau phản ứng, ta cần biết tỉ lệ phân tử giữa MgO và MgCl2. Từ pthh trên, ta thấy 1 mol MgO tạo thành 1 mol MgCl2. Vậy, số mol MgO trong 12g MgO là: n(MgO) = m/M = 12/40 = 0.3 mol Số mol MgCl2 thu được cũng là 0.3 mol. Khối lượng mol của MgCl2 là: M(MgCl2) = 24.3 + 2*35.5 = 95.3 g/mol Vậy, số gam muối clorua thu được là: m(MgCl2) = n(MgCl2) * M(MgCl2) = 0.3 * 95.3 = 28.59 g c) Để tính nồng độ mol của dung dịch HCl cần dùng, ta cần biết số mol HCl trong 100ml dung dịch. Vì HCl là axit mạnh, nên số mol HCl = số mol Cl-. Số mol Cl- = m(Cl-) / M(Cl-) = 28.59 / 35.5 = 0.805 mol Vậy, nồng độ mol của dung dịch HCl cần dùng là: C(HCl) = n(HCl) / V(HCl) = 0.805 / 0.1 = 8.05 mol/L d) Để tính số gam dung dịch axit sunfurit 20% cần dùng để hoà tan hết lượng MgO trên, ta cần tính số mol H2SO3 trong dung dịch axit sunfurit. % khối lượng axit sunfurit = (khối lượng axit sunfurit / khối lượng dung dịch) * 100% Vậy, khối lượng axit sunfurit trong dung dịch là: m(H2SO3) = (20/100) * m(dung dịch) = (20/100) * m(MgO) = (20/100) * 12 = 2.4 g Số mol H2SO3 = m(H2SO3) / M(H2SO3) = 2.4 / (2*1 + 32 + 16*3) = 0.05 mol Vậy, số gam dung dịch axit sunfurit 20% cần dùng để hoà tan hết lượng MgO trên là: m(dung dịch axit sunfurit) = n(H2SO3) * M(H2SO3) = 0.05 * (2*1 + 32 + 16*3) = 4.8 g