Cho A = ( âm vô cùng; 3 ) B = ( 1; 5 ] C = [-2 ; 4 ] Tìm (B hợp C ) \ (A giao C ) Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi BÀI 1: Để tìm (B hợp C) \ (A giao C), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm B hợp C: B hợp C là tập hợp các phần tử thuộc B hoặc C. Ta có B = (1, 5] và C = [-2, 4], nên B hợp C sẽ là tập hợp các số từ -2 đến 5, không bao gồm -2 và 5. Ký hiệu tập hợp này là (-2, 5). 2. Tìm A giao C: A giao C là tập hợp các phần tử thuộc cả A và C. Ta có A = (âm vô cùng, 3) và C = [-2, 4], nên A giao C sẽ là tập hợp các số từ -2 đến 3, không bao gồm -2 và 3. Ký hiệu tập hợp này là (-2, 3). 3. Tìm (B hợp C) \ (A giao C): Đây là phép lấy tập hợp các phần tử thuộc B hợp C nhưng không thuộc A giao C. Ta có (-2, 5) \ (-2, 3) = (3, 5). Vậy kết quả là (B hợp C) \ (A giao C) = (3, 5). BÀI 2: Để tính độ dài cạnh AB, ta thực hiện các bước sau: 1. Vẽ hình ∆ABC với AC = 8 và góc A = 120°. 2. Trên đoạn AB, lấy điểm M sao cho AM = 2/3 AB. 3. Vì AM = 2/3 AB, nên BM = AB - AM = AB - 2/3 AB = 1/3 AB. 4. Vì diện tích ∆BMC = 4√3, ta có diện tích ∆BMC = 1/2 * BM * MC * sin(BMC). => 4√3 = 1/2 * (1/3 AB) * MC * sin(BMC). => 8√3 = (1/3 AB) * MC * sin(BMC). 5. Vì góc A = 120°, nên góc BMC = 180° - 120° = 60°. => sin(BMC) = sin(60°) = √3/2. 6. Thay giá trị vào phương trình 8√3 = (1/3 AB) * MC * √3/2. => 24 = (1/3 AB) * MC. => AB = 72/MC. 7. Để tìm độ dài cạnh AB, cần tìm giá trị của MC. 8. Ta biết diện tích ∆BMC = 4√3, nên 4√3 = 1/2 * BM * MC * sin(BMC). => 4√3 = 1/2 * (1/3 AB) * MC * √3/2. => 8 = (1/3 AB) * MC. => MC = 24/AB. 9. Thay giá trị MC = 24/AB vào AB = 72/MC. => AB = 72/(24/AB). => AB = 72 * AB/24. => AB^2 = 72 * AB. => AB^2 - 72 * AB = 0. => AB * (AB - 72) = 0. => AB = 0 hoặc AB = 72. Vì AB không thể bằng 0, nên AB = 72. Vậy độ dài cạnh AB là 72.