Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Khi cho 2.7g kim loại Al phản ứng với dung dịch sunfuric acid loãng. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?

1.khi cho 2.7g kim loại Al phản ứng với dung dịch sunfuric acid loảng. Tính khổi lượng muối thu được sau phản ứng.
2. Tính khối lượng chất tan có trong các dung dịch sau:
a) 120 gam dung dịch NaCl 15%
b) 40 gam dung dịch HCl 30% 
3. a) Hãy nêu các yêu tố làm thay đổi tốc độ phản ứng?
b) Lập phương trình hóa học theo sơ đồ sau:
H2SO4 + Al --> ? + H2
HCl + ? --> MgCl2 + H2
4. a) Xác định khối lượng mol của khí A biết tỉ khối của khí A so với khí B là 1,8 và khối lượng mol của khí B là 30.
b) khí A có công thức dạng chung là RO3. Biết tỉ khối của khí A so với không khí là xấp xỉ 2,76. Hãy xác định công thức hóa học của khí A. 
5. cho 6,48 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCL, thu được muối AlCl3 và khí H2.
a) Tính thể tích khí hydrogen ở điều kiện chuẩn.
b) Tính khối lượng HCl phản ứng.
c) Tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng.
6. cho 8 gam icon (III) oxide (Fe2O3) tác dụng với khí hydrogen (H2) dư ở nhiệt độ cao, thu được 4,2 gam iron (Fe). Tính hiệu suất của phản ứng. cho biết sơ đồ của phản ứng như sau: Fe2O3 + H2 --> Fe + H2O
1 trả lời
Hỏi chi tiết
113
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
1. Để tính khối lượng muối thu được sau phản ứng, ta cần biết phương trình phản ứng hoá học giữa kim loại Al và dung dịch sunfuric acid. Phương trình phản ứng là:

2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2

Theo phương trình trên, ta thấy 2 mol Al tác dụng với 3 mol H2SO4 để tạo ra 1 mol Al2(SO4)3 và 3 mol H2. Vì vậy, ta cần tính số mol Al từ khối lượng Al ban đầu.

Khối lượng mol của Al là 27 g/mol, vậy số mol Al là:
2.7 g / 27 g/mol = 0.1 mol

Do đó, số mol muối Al2(SO4)3 thu được sau phản ứng cũng là 0.1 mol.

Khối lượng mol của Al2(SO4)3 là 342 g/mol, vậy khối lượng muối thu được là:
0.1 mol x 342 g/mol = 34.2 g

2. a) Để tính khối lượng chất tan trong dung dịch NaCl 15%, ta cần biết khối lượng dung dịch và tỉ lệ phần trăm chất tan.

Khối lượng dung dịch NaCl là 120 g, vậy khối lượng chất tan là:
120 g x 15% = 18 g

b) Tương tự, để tính khối lượng chất tan trong dung dịch HCl 30%, ta cần biết khối lượng dung dịch và tỉ lệ phần trăm chất tan.

Khối lượng dung dịch HCl là 40 g, vậy khối lượng chất tan là:
40 g x 30% = 12 g

3. a) Các yếu tố làm thay đổi tốc độ phản ứng bao gồm nhiệt độ, nồng độ chất phản ứng, kích thước hạt chất phản ứng, áp suất, sự có mặt của chất xúc tác và sự kích thích bằng ánh sáng hoặc điện.

b) Phương trình hóa học theo sơ đồ cho các phản ứng đã cho là:
H2SO4 + Al -> Al2(SO4)3 + H2
HCl + Mg -> MgCl2 + H2

4. a) Để xác định khối lượng mol của khí A, ta cần biết tỉ khối của khí A so với khí B và khối lượng mol của khí B.

Tỉ khối của khí A so với khí B là 1.8, vậy khối lượng mol của khí A là:
1.8 x 30 g/mol = 54 g/mol

b) Để xác định công thức hóa học của khí A, ta cần biết tỉ khối của khí A so với không khí.

Tỉ khối của khí A so với không khí là xấp xỉ 2.76, vậy khối lượng mol của khí A là:
2.76 x 28.97 g/mol = 79.97 g/mol

Vì khối lượng mol của khí A là 54 g/mol, nên công thức hóa học của khí A là RO3.

5. a) Để tính thể tích khí hydrogen ở điều kiện chuẩn, ta cần biết số mol của khí hydrogen. Theo phương trình phản ứng:

2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2

Ta thấy 2 mol Al tác dụng với 6 mol HCl để tạo ra 2 mol AlCl3 và 3 mol H2. Vì vậy, số mol H2 là 3/2 mol.

Theo định luật Avogadro, 1 mol khí ở điều kiện chuẩn có thể tích là 22.4 L. Vậy, thể tích khí hydrogen ở điều kiện chuẩn là:
(3/2) mol x 22.4 L/mol = 33.6 L

b) Để tính khối lượng HCl phản ứng, ta cần biết số mol của HCl. Theo phương trình phản ứng, ta thấy 6 mol HCl tác dụng với 2 mol Al để tạo ra 2 mol AlCl3 và 3 mol H2. Vì vậy, số mol HCl là 6 mol.

Khối lượng mol của HCl là 36.5 g/mol, vậy khối lượng HCl phản ứng là:
6 mol x 36.5 g/mol = 219 g

c) Để tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng, ta cần biết số mol của AlCl3. Theo phương trình phản ứng, ta thấy 2 mol AlCl3 được tạo ra từ 2 mol Al và 6 mol HCl. Vì vậy, số mol AlCl3 là 2 mol.

Khối lượng mol của AlCl3 là 133.34 g/mol, vậy khối lượng muối AlCl3 tạo thành là:
2 mol x 133.34 g/mol = 266.68 g

6. Để tính hiệu suất của phản ứng, ta cần biết khối lượng chất ban đầu và khối lượng chất thu được.

Khối lượng chất ban đầu là 8 g, khối lượng chất thu được là 4.2 g.

Hiệu suất của phản ứng được tính bằng công thức:
Hiệu suất (%) = (khối lượng chất thu được / khối lượng chất ban đầu) x 100%
= (4.2 g / 8 g) x 100%
= 52.5%
1
0
NguyễnNhư
31/10/2023 17:58:04
+5đ tặng
1. 
nAl = 2,7/27 = 0,1 (mol)
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,1 -----------> 0,1
mAlCl3 = 0,1 . 133,5 = 13,35 (g)
2. 
a) mNaCl = (120.15)/100 = 18 (g)
b) mHCl = (40.30)/100 = 12 (g)
3.
a) Chất tham gia hết
Tiếp xúc với ít oxi
Phản ứng với nồng độ loãng
b) 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
b) Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
5.
nAl = 6,48/27 = 0,27 (mol)
a) 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,27 ----------------------------> 0,405 
VH2 = 0,405 . 22,4 = 9,072(l)

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư