Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Quan sát Bảng 25.1 nhận xét sự khác biệt trong phân bố dân cư, dân tộc và hoạt động kinh tế giữa phía đông và phía tây của vùng

Giúp mình phần 3 la mã ạ
----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
5:29 CH +
X psg3-word-view.officea...
VỀ PHI_U_GIAO_NHI_M_V_H_C_T_P_
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên:
II.
1.Trình bày đặc điểm về địa hình và bờ biển
của vùng.
2.Vùng có những tài nguyên thiên nhiên gì
thuận lợi cho sự phát triển kinh tế?
73%
3.Tại sao du lịch lại là thế mạnh kinh tế của
vùng?
4.Nêu những khó khăn của vùng.
5.Xác định trên hình 25.1 các vịnh: Dung
Quất, Vân Phong, Cam Ranh. Các bãi tắm và
địa điểm du lịch nổi tiếng.
*6.Câu hỏi nâng cao: Tại sao vấn đề
bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng
đặc biệt ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ?
III. Đặc điểm dân cư, xã hội:
1.Quan sát Bảng 25.1 nhận xét sự khác biệt
trong phân bố dân cư, dân tộc và hoạt động
kinh tế giữa phía đông và phía tây của vùng.
2.Quan sát Bảng 25.2 nhận xét tình hình dân
cư xã hội của vùng so với cả nước.
3.Trình bày những thuận lợi và khó khăn về
dân cư xã hội đối với sự phát triển kinh tế xã
hội.
4. Cập nhật thông tin số liệu mới về dân
số của vùng
<
Aa
U
ooo
1 trả lời
Hỏi chi tiết
42
0
0
symbols
08/11/2023 06:49:53
+5đ tặng

+ Đồng bằng ven biển: dân cư đông đúc, mật độ dân số cao, phân bố tập trung ở thành phố thị xã; chủ yếu là người Kinh, một bộ phận nhỏ người Chăm.

+ Đồi núi phía Tây: dân cư thưa thớt, mật độ dân số thấp. Chủ yếu các dân tộc ít người (Cơ –tu, Ra-giai, Ba-na, Ê-đê…) có đời sống còn khó khăn, tỉ lệ hộ nghèo khá cao.

Duyên hải Nam Trung Bộ là địa bàn cư trú của người Kinh và các dân tộc ít người, có mật độ dân số còn thấp so với mức trung bình cả nước (năm 1999: mật độ dân số của vùng là 183 người/km2, cả nước là 233 người/km2).

- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số khá cao và trên mức trung bình cả nước (năm 1999: gia tăng dân số của vùng là 1,5%, cả nước là 1,4%).

- Phân bố dân cư không đều giữa đồng bằng và miền núi, giữa thành thị -nông thôn:

+ Dân cư tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng ven biển phía Đông, chủ yếu là người Kinh; vùng miền núi phía Tây địa bàn cư trú của các dân tộc, mật độ dân số thấp, tỉ lệ hộ nghèo khá cao.

+ Nông thôn tập trung dân cư đông hơn thành thị, tỉ lệ dân thành thị còn thấp (năm 1999: tỉ lệ dâ thành thị của vùng là 26,1%, cả nước là 23,6%).

- Xã hội:

+ Đời sống dân cư nhìn chung vẫn còn thấp, tỉ lệ hộ nghèo cao hơn mức trung bình cả nước (14%). Tỉ lệ này tập trung chủ yếu ở khu vực miền núi phía Tây, là địa bàn sinh sống của các dân tộc ít người.

+ Thu nhập bình quân đầu người một tháng thấp (252,8 nghìn đồng/tháng, cả nước là 295 nghìn đồng/tháng_năm 1999).

+ Trình độ dân trí khá cao, trên mức trung bình cả nước (tỉ lệ người lớn biết chữ là 90,6% năm 1999).

3Dân số Việt Nam 99.951.803 
Dân số hiện tại của Việt Nam là 99.951.803 người vào ngày 07/11/2023 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc. Dân số Việt Nam hiện chiếm 1,24% dân số thế giới. Việt Nam đang đứng thứ 15 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ. Mật độ dân số của Việt Nam là 322 người/km2. Với tổng diện tích đất là 310.060 km2. 38,77% dân số sống ở thành thị (38.361.911 người vào năm 2019). Độ tuổi trung bình ở Việt Nam là 33,7 tuổi. (Nguồn: https://danso.org/viet-nam/)

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Địa lý Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư