Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho lượng 8,8 g hỗn hợp rắn gồm Mg và MgO tác dụng vừa đủ 250g dung dịch HCl

Câu 10(2,5 điểm): Cho lượng 8,8 g hỗn hợp rắn gồm Mg và MgO tác dụng vừa đủ 250g dd HCl, thu được 4,48 lit H2
a PTHH và tỉnh khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp trực, phản ứng? b.Khối lượng magie clorua thu được sau phản ứng là bao nhiêu?
c.Tính nồng độ % của dung dịch HCl
1 trả lời
Hỏi chi tiết
110
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
a) Ta có phương trình phản ứng:
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
Theo đó, 1 mol Mg tác dụng với 2 mol HCl để tạo ra 1 mol MgCl2 và 1 mol H2.

Vậy, số mol H2 thu được từ 8,8g hỗn hợp là:
n(H2) = 8,8g / 2g/mol = 4,4 mol

Do đó, số mol Mg trong hỗn hợp là 4,4 mol.

Số mol MgO trong hỗn hợp là:
n(MgO) = 4,4 mol - n(Mg) = 4,4 mol - 4,4 mol = 0 mol

Tỉ lệ khối lượng giữa Mg và MgO trong hỗn hợp trực, phản ứng là 4,4 mol : 0 mol = ∞

b) Khối lượng magie clorua thu được sau phản ứng là khối lượng của Mg trong hỗn hợp trực, phản ứng.

Khối lượng magie clorua thu được là:
m(MgCl2) = n(Mg) * M(MgCl2) = 4,4 mol * 95,211 g/mol = 416,8844 g

c) Để tính nồng độ % của dung dịch HCl, ta cần biết khối lượng HCl trong dung dịch.

Khối lượng HCl trong dung dịch là:
m(HCl) = 250g

Nồng độ % của dung dịch HCl là:
% HCl = (m(HCl) / V(dd)) * 100%
Với V(dd) là thể tích dung dịch HCl.

Tuy nhiên, trong đề bài không cho biết thể tích dung dịch HCl, nên không thể tính được nồng độ % của dung dịch HCl.
1
0
Vũ Hải
10/11/2023 21:58:53
+5đ tặng

a, Ta có nH2 = 4,4822,44,4822,4 = 0,2 ( mol )

Mg + 2HCl(1) → MgCl2 + H2

0,2 <- 0,4 <------------- 0,2

MgO + 2HCl(2) → MgCl2 + H2O

x-----> 2x

=> mMg = 24 . 0,2 =4,8 ( gam )

=> %mMg = 4,88,84,88,8 . 100 ≈≈ 54,5 %

=> %mMgO = 100 - 54,5 = 45,5 %

b, => mMgO = 8,8 - 4,8 = 4 ( gam )

=> nMgO = 4 : 40 = 0,1 ( mol )

=> nHCl (2) = 0,1 . 2 = 0,2 ( mol )

=> nHCl = nHCl (1) + nHCl (2)

= 0,4 + 0,2

= 0,6 ( mol )

Ta có nHCl = CM . V

=> 0,6 = 2 .V

=> V = 0,3 ( lít )

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Hóa học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo