Cho Na2T 0,005M biêt H2T có Ka1 = 1,12*10^-3, Ka2 = 3,91*10^-6. Tính Ph cho Na2T 0,005M biêt H2T có Ka1=1,12*10^-3,Ka2=3,91*10^-6. Tính Ph
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để tính pH của dung dịch Na2T, ta cần xác định các nồng độ của các ion trong dung dịch sau phản ứng hoàn toàn. Phản ứng hoàn toàn của H2T có thể được biểu diễn như sau: H2T + 2NaOH → Na2T + 2H2O Ta có thể xác định nồng độ của các ion trong dung dịch Na2T bằng cách sử dụng phương pháp chuẩn độ. Đầu tiên, ta cần tính nồng độ của H2T trong dung dịch Na2T. Vì Na2T là muối của axit H2T, nồng độ của H2T sẽ bằng nửa nồng độ của Na2T. Vậy nồng độ của H2T là 0,005 M / 2 = 0,0025 M. Tiếp theo, ta sẽ tính nồng độ của các ion trong dung dịch sau phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng hoàn toàn, mỗi phân tử H2T sẽ tạo ra 2 phân tử Na+ và 1 phân tử T2-. Vậy nồng độ của Na+ là 2 * 0,005 M = 0,01 M và nồng độ của T2- là 0,005 M. Tiếp theo, ta sẽ tính pH của dung dịch Na2T bằng cách sử dụng các hằng số Ka1 và Ka2. Đầu tiên, ta sẽ tính nồng độ của H+ từ Ka1. Ta có công thức: Ka1 = [H+][T-] / [H2T] Với [H2T] = 0,0025 M và [T-] = 0,005 M, ta có: 1,12 * 10^-3 = [H+] * 0,005 / 0,0025 Từ đó, ta tính được [H+] = 2,24 * 10^-3 M. Tiếp theo, ta sẽ tính nồng độ của H+ từ Ka2. Ta có công thức: Ka2 = [H+][OH-] / [T-] Với [T-] = 0,005 M và [OH-] = 0,01 M (vì NaOH là một bazơ mạnh), ta có: 3,91 * 10^-6 = [H+] * 0,01 / 0,005 Từ đó, ta tính được [H+] = 7,82 * 10^-6 M. Vì Ka1 > Ka2, nồng độ H+ từ Ka1 sẽ lớn hơn nồng độ H+ từ Ka2. Vậy nồng độ H+ trong dung dịch Na2T là 2,24 * 10^-3 M. Cuối cùng, ta tính pH của dung dịch bằng cách sử dụng công thức pH = -log[H+]. Vậy pH của dung dịch Na2T là -log(2,24 * 10^-3) = 2,65.