Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Viết đoạn văn chấp nhận lời mời = tiếng pháp

viết đoạn văn chấp nhận lời mời = tiếng pháp
1 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
120
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Chère [tên người mời],

Je vous remercie sincèrement de m'avoir invité à [sự kiện/hoạt động]. Je suis très honoré(e) de recevoir cette invitation et je suis ravi(e) d'accepter.

Je suis impatient(e) de participer à [sự kiện/hoạt động] et de rencontrer tous les invités. C'est une occasion spéciale pour moi de partager des moments agréables avec vous et de découvrir de nouvelles expériences.

Je tiens à vous assurer de ma présence à [địa điểm] à [thời gian] le [ngày]. Je ferai de mon mieux pour être ponctuel(le) et pour contribuer à la réussite de cet événement.

Encore une fois, je vous remercie de m'avoir inclus(e) dans cette occasion et je suis impatient(e) de vous rejoindre. N'hésitez pas à me contacter si vous avez besoin de plus d'informations ou de détails supplémentaires.

Cordialement,

[Tên của bạn]
0
0
NgĐan PhươnqAnh
23/03 15:05:42
  • Chúng ta có thể đăth câu hỏi với « Est-ce que… »
Ví dụ : Est-ce que vous voulez jouer au tennis avec nous ?  - Bạn có muốn chơi tennis cùng tụi mình không ?
  • Vous nous feriez très plaisir si vous pouviez nous consacrer une soirée. (Sử dụng trang trọng)  = Nous serions ravis si vous pouviez passer une soirée avec nous. - Chúng tôi lấy làm vui sướng nếu bạn có thể tham gia buổi tiệc với chúng tôi
  • Nous serions très heureux de vous accueillir chez nous.(Sử dụng trang trọng) =  Nous serions très heureux de vous accueillir chez nous. - Chúng tôi lấy làm vui sướng được chào đón bạn đến thăm nhà chúng tôi
  • Je vous invite à ___ (Sử dụng trang trọng) =  Je t'invite à ___  (Sử dụng thông thường): Tôi mời bạn....
  • Êtes-vous libre? (Sử dụng trang trọng) /  Tu es libre? (Sử dụng thông thường): Bạn có rảnh không ?

2. Các mẫu câu dùng để chấp nhận lời mời, ta thường nói :

  • Volontiers
  • Oui, d’accord
  • Je veux bien
  • Bonne idée! 
  • Ça va être sympa! 
  • C'est gentil
  • J'accepte avec plaisir.
  •  Je serai heureux de venir
  • Je viendrai avec plaisir:
  • Je vous remercie
  • Oui, je suis libre

3. Các mẫu câu dùng để từ chối lời mời, ta thường nói: 

  • Malheureusement…
Ví dụ : Malheureusement, nous ne pouvons pas ce soir. Peut-être que nous pouvons dîner ensemble samedi soir ? – Tiếc quá, tối nay thì không được. Tụi mình có thể cùng ăn tối vào thứ 7 này không ?
  • Désolé(e)…
Ví dụ : Non, désolée, je ne peux pas dîner avec toi ce soir. J’ai déjà des projets. – Xin lỗi nha, hôm nay mình không thể ăn tối với bạn được. Mình có việc khác rồi.
  • Je voudrais bien, mais…
Ví dụ : Je voudrais bien, mais malheureusement, je ne peux pas. Est-ce que tu peux la semaine prochaine ? – Mình muốn lắm nhưng mà không được ấy. Tuần sau được không nè ?
 
Vậy là chúng ta mới cùng nhau tìm hiểu một số mẫu câu, và cách trả lời đồng ý hoặc không đồng ý khi được nhận một lời mời trong tiếng Pháp.
 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×