- Chúng ta có thể đăth câu hỏi với « Est-ce que… »
Ví dụ : Est-ce que vous voulez jouer au tennis avec nous ? - Bạn có muốn chơi tennis cùng tụi mình không ?
- Vous nous feriez très plaisir si vous pouviez nous consacrer une soirée. (Sử dụng trang trọng) = Nous serions ravis si vous pouviez passer une soirée avec nous. - Chúng tôi lấy làm vui sướng nếu bạn có thể tham gia buổi tiệc với chúng tôi
- Nous serions très heureux de vous accueillir chez nous.(Sử dụng trang trọng) = Nous serions très heureux de vous accueillir chez nous. - Chúng tôi lấy làm vui sướng được chào đón bạn đến thăm nhà chúng tôi
- Je vous invite à ___ (Sử dụng trang trọng) = Je t'invite à ___ (Sử dụng thông thường): Tôi mời bạn....
- Êtes-vous libre? (Sử dụng trang trọng) / Tu es libre? (Sử dụng thông thường): Bạn có rảnh không ?
2. Các mẫu câu dùng để chấp nhận lời mời, ta thường nói :
- Volontiers
- Oui, d’accord
- Je veux bien
- Bonne idée!
- Ça va être sympa!
- C'est gentil
- J'accepte avec plaisir.
- Je serai heureux de venir
- Je viendrai avec plaisir:
- Je vous remercie
- Oui, je suis libre
3. Các mẫu câu dùng để từ chối lời mời, ta thường nói:
Ví dụ : Malheureusement, nous ne pouvons pas ce soir. Peut-être que nous pouvons dîner ensemble samedi soir ? – Tiếc quá, tối nay thì không được. Tụi mình có thể cùng ăn tối vào thứ 7 này không ?
Ví dụ : Non, désolée, je ne peux pas dîner avec toi ce soir. J’ai déjà des projets. – Xin lỗi nha, hôm nay mình không thể ăn tối với bạn được. Mình có việc khác rồi.
Ví dụ : Je voudrais bien, mais malheureusement, je ne peux pas. Est-ce que tu peux la semaine prochaine ? – Mình muốn lắm nhưng mà không được ấy. Tuần sau được không nè ?
Vậy là chúng ta mới cùng nhau tìm hiểu một số mẫu câu, và cách trả lời đồng ý hoặc không đồng ý khi được nhận một lời mời trong tiếng Pháp.