Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Tính chất vật lí, tính chất hóa học chung của kim loại và 1 số kim loại cụ thể như Al,Fe

Tính chất vật lí ,tính chất hóa học chung của kim loại và 1 số kim loại cụ thể như Al,Fe 
 
1 trả lời
Hỏi chi tiết
98
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Tính chất vật lí chung của kim loại:
1. Dẫn điện và dẫn nhiệt tốt: Kim loại có khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt tốt do có cấu trúc tinh thể đặc biệt và tồn tại các electron tự do trong cấu trúc tinh thể.
2. Dẫn nhiệt và dẫn điện tốt: Kim loại có khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt tốt do có cấu trúc tinh thể đặc biệt và tồn tại các electron tự do trong cấu trúc tinh thể.
3. Dễ dẫn dòng điện: Kim loại có khả năng dẫn điện tốt do tồn tại các electron tự do trong cấu trúc tinh thể.
4. Dễ dẫn nhiệt: Kim loại có khả năng dẫn nhiệt tốt do tồn tại các electron tự do trong cấu trúc tinh thể.
5. Dễ chuyển dạng: Kim loại có khả năng chuyển dạng dễ dàng do cấu trúc tinh thể của chúng.
6. Có độ bền cao: Kim loại có độ bền cao và khả năng chịu lực tốt do cấu trúc tinh thể của chúng.

Tính chất hóa học chung của kim loại:
1. Kim loại có khả năng tạo ion dương: Kim loại có khả năng mất electron để tạo thành ion dương dương tính.
2. Kim loại có khả năng tác dụng với axit: Kim loại có khả năng tác dụng với axit để tạo ra muối và khí hidro.
3. Kim loại có khả năng tác dụng với oxi: Kim loại có khả năng tác dụng với oxi trong không khí để tạo ra oxit kim loại.
4. Kim loại có khả năng tạo hợp chất: Kim loại có khả năng tạo hợp chất với các nguyên tố khác để tạo thành hợp chất kim loại.
5. Kim loại có khả năng tạo hợp chất phức: Kim loại có khả năng tạo hợp chất phức với các chất phức tạp khác nhau.
6. Kim loại có khả năng tạo hợp chất ion: Kim loại có khả năng tạo hợp chất ion với các ion khác để tạo thành muối kim loại.

Ví dụ về tính chất hóa học của một số kim loại cụ thể:
1. Nhôm (Al): Nhôm có khả năng tạo oxit nhôm (Al2O3) khi tác dụng với oxi trong không khí. Ngoài ra, nhôm cũng có khả năng tạo muối nhôm (như muối nhôm sunfat - Al2(SO4)3) khi tác dụng với axit sunfuric.
2. Sắt (Fe): Sắt có khả năng tạo oxit sắt (Fe2O3) khi tác dụng với oxi trong không khí. Ngoài ra, sắt cũng có khả năng tạo muối sắt (như muối sắt sunfat - FeSO4) khi tác dụng với axit sunfuric.
1
0
+5đ tặng

 Tính chất vật lí

• Tính dẻo

- Kim loại có tính dẻo.

- Các kim loại khác nhau có tính dẻo khác nhau.Do có tính dẻo nên kim loại được rèn, kéo sợi, dát mỏng tạo nên các đồ vật khác nhau.

• Tính dẫn điện

ADVERTISING

- Kim loại có tính dẫn điện.

- Các kim loại khác nhau có khả năng dẫn điện khác nhau. Kim loại có khả năng dẫn điện tốt nhất là Ag, sau đó đến Cu, Al, Fe,...Do có tính dẫn điện, một số kim loại được sử dụng làm dây dẫn điện. Thí dụ như: đồng, nhôm, ...

- Chú ý: Không nên sử dụng dây dẫn điện trần hoặc dây điện đã bị hỏng lớp bọc cách điện để tránh bị điện giật, hay cháy do chập điện,...

• Tính dẫn nhiệt

- Kim loại có tính dẫn nhiệt .

- Kim loại khác nhau có tính dẫn nhiệt khác nhau. Kim loại nào dẫn điện tốt cũng thường dẫn nhiệt tốt.

- Dó có tính dẫn nhiệt và một số tính chất khác, nhôm, thép không gỉ (inox) được dùng để làm dụng cụ nấu ăn.

• Ánh kim

- Kim loại có ánh kim.Nhờ tính chất này, một số kim loại được dùng làm đồ trang sức và các vật dụng trang trí khác.


II. Tính chất hóa học

• Phản ứng của kim loại với phi kim

1 Tác dụng với oxi

- Khi đốt nóng đỏ, sắt cháy trong oxi tạo thành oxit sắt từ

- Nhiều phi kim khác như Al, Zn, Cu... phản ứng với oxi tạo thành các oxit Al2O3, ZnO, CuO...

2 Tác dụng với phi kim khác

- Natri nóng chảy cháy trong khí clo tạo thành khói trắng.

- Ở nhiệt độ cao, đồng, magie, sắt... phản ứng với lưu huỳnh cho sản phẩm là các muối sunfua CuS, MgS, FeS,...

- Hầu hết kim loại (trừ Ag, Au, Pt...) phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao, tạo thành oxit (thường là oxit bazơ). Ở nhiệt độ cao kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối.

• Phản ứng của kim loại với dung dịch axit

- Một số kim loại phản ứng với dung dịch axit (H2SO4 loãng, HCl...) tạo thành muối và giải phóng khí hiđro.

    Zn(r)+H2SO4(dd)→ZnSO4 (dd)+ H2(k)

• Phản ứng của kim loại với dung dịch muối

- Phản ứng của đồng với dung dịch bạc nitrat

   Cu (r)+ 2AgNO3 (dd)→ Cu(NO3)2 (dd) + 2Ag (r)

Đồng đã đẩy bạc ra khỏi muối. Ta nói đồng hoạt động hóa học mạnh hơn bạc.

- Phản ứng của kẽm với dung dịch đồng (II) sunfat

Kẽm đẩy đồng ra khỏi dung dịch CuSO4.

   Zn (r) + CuSO4 (dd) → ZnSO4 (dd) + Cu (r)

Ta nói kẽm hoạt động hóa học mạnh hơn đồng.

- Phản ứng của kim loại Mg, Al, Zn, ... với dung dịch CuSO4 hay AgNO3 tạo thành muối magie, muối nhôm, muối kẽm, ... và kim loại Cu và Ag được giải phóng.

Ta nói: Al, Zn, Mg hoạt động hóa học mạnh hơn Cu, Ag.

=>Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn (trừ Na, K, Ca ...) có thể đẩy kim loại hoạt động hóa học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Hóa học Lớp 9 mới nhất
Trắc nghiệm Hóa học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư