a) Phương trình hóa học của phản ứng là: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
b) Để tính thể tích khí H2 sinh ra, ta cần biết số mol của sắt. Ta sử dụng công thức: n = m/M Trong đó, n là số mol, m là khối lượng và M là khối lượng mol của sắt. Với sắt (Fe), khối lượng mol là 55,85 g/mol. n = 11,2 g / 55,85 g/mol = 0,2 mol Theo phương trình phản ứng, tỉ lệ mol giữa sắt và khí H2 là 1:1. Vì vậy, số mol khí H2 sinh ra cũng là 0,2 mol. Thể tích khí H2 được tính bằng công thức: V = n * Vm Trong đó, V là thể tích, n là số mol và Vm là thể tích mol của khí H2. Với khí H2, thể tích mol là 22,4 L/mol. V = 0,2 mol * 22,4 L/mol = 4,48 L Vậy, thể tích khí H2 sinh ra là 4,48 L.
c) Để tính khối lượng dung dịch acid đã dùng, ta sử dụng công thức: m(acid) = V(acid) * ?id * ρ(acid) Trong đó, m(acid) là khối lượng dung dịch acid, V(acid) là thể tích dung dịch acid, ?id là nồng độ acid (20% = 0,2), và ρ(acid) là khối lượng riêng của dung dịch acid. Vì không biết thể tích dung dịch acid, nên không thể tính được khối lượng dung dịch acid đã dùng.
d) Để tính khối lượng muối tạo thành, ta sử dụng công thức: m(muối) = n(muối) * M(muối) Trong đó, m(muối) là khối lượng muối, n(muối) là số mol muối và M(muối) là khối lượng mol của muối. Theo phương trình phản ứng, tỉ lệ mol giữa sắt và muối FeCl2 là 1:1. Vì vậy, số mol muối FeCl2 tạo thành cũng là 0,2 mol. Khối lượng mol của muối FeCl2 là 55,85 g/mol + 2 * 35,45 g/mol = 126,75 g/mol. m(muối) = 0,2 mol * 126,75 g/mol = 25,35 g Vậy, khối lượng muối tạo thành là 25,35 g.