Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Khi nào thì dùng on ; in; at

khi nào thì dùng on ,in,at 
đưa ra ví dụ cụ thể
4 trả lời
Hỏi chi tiết
46
1
0
Huy Bùi
24/12/2023 20:44:58
+5đ tặng
1. Sử dụng “in” chỉ thời gian

→ Được dùng để chỉ khoảng thời gian dài: tháng, năm, mùa, thập niên, thế kỷ.

E.g. She was born in 1999

(Cô ấy được sinh ra vào năm 1989)

→ Được dùng trong một kỳ nghỉ cụ thể, một khóa học và các buổi trong ngày.

E.g. We start to work at 8 in the mornings.

(Họ bắt đầu làm việc lúc 8 giờ các buổi sáng)

→ Được dùng để chỉ khoảng thời gian phải mất để hoàn thánh việc gì đó hoặc khoảng thời gian trong tương lai.

E.g. She did the crossword in 5 minutes.

(Cô ấy đã giải trò chơi ô chữ trong 5 phút.)

E.g. The supermarket will open in three weeks.

(Siêu thị sẽ mở trong 3 tuần tới)

Lưu ý: in two weeks = two weeks from now

Xem thêm: Bảng giới từ đi với tính từ

2. Sử dụng on chỉ thời gian

→ Được dùng để chỉ ngày trong tuần, trong tháng, trong năm hoặc ngày trong kỳ nghỉ

E.g. Do you usually go out on Sunday evernings?

(Bạn có thường ra ngoài tối thứ Bảy không?).

E.g. Her birthday is on 7th Match (Sinh nhật cô ấy là 7/3)

3. Sử dụng at chỉ thời gian

→ Được dùng để chi thời điểm.

  • at 5pm
  • at midnight
  • at noon
  • at night
  • at luchtime
  • at sunset
  • at dawn
  • at sunrise
  • at the age of

E.g. Phone me at luchtime (Gọi cho tôi vào giờ ăn trưa)

E.g. I got married at the age of 26 (Tôi đã kết hôn ở tuổi 26)

 Được dùng để nói về những kỳ nghỉ

  • At the weekend: Vào cuối tuần
  • At weekends: Vào cuối tuần
  • At Christmas: Vào Giáng Sinh
  • At New Year: Vào dịp tết
  • At Easter: Vào lễ Phục sinh
  • At Thankgiving: Tại lễ Tạ ơn

E.g. We often give each other presents at Christmas

(Chúng tôi thường tặng qua nhau vào dịp lễ Giáng sinh)

→ Dùng trong các cụm từ chỉ khoảng thời gian.

  • At the moment
  • At present
  • At the same time
  • At that time
  • At first

E.g. She am tired at present (Cô ấy đang mệt)


Sử dụng IN ON AT chỉ thời gian
Sử dụng in, on, at để chỉ nơi chốn
1. Sử dụng in chỉ nơi chốn

→  Để chỉ vị trí bên trong một diện tích, hoặc trong không gian 3 chiều. Khi có vật gì đó được bao quanh.

E.g. Look at the children who are swimming in the pool.

(Hãy trông chừng những đứa trẻ đang bơi trong hồ.)

→ Một số cụm từ chỉ nơi chốn nhất định.

  • in the world
  • in a line
  • in a quere
  • in a row,
  • in a book
  • in a newspaper
  • in a magazine
  • in a photo
  • in a picture
  • in a pocket
  • in a box
  • in a bottle

E.g. Everest is the highest mountain in the world.

(Everest là ngọn núi cao nhất trên thế giới).

→ Dùng trước tên làng, thị trấn, thành phố, quốc gia,…

E.g. I am living in Lung Cu District. (Tôi đang sống ở huyện Lũng Cú)

→ Được dùng với phương tiện đi lại.

E.g. We arrived there in a car. (Chúng tôi đã đến đó trên một chiếc xe hơi)

→ Được dùng để nói về vị trí một người mà không kèm theo mạo từ.

E.g. His mother is in hospital now.

(Mẹ của anh ấy bây giờ đang ở trong bệnh viện).

→ Được dùng chỉ phương hướng hoặc một số cụm từ chỉ nơi chốn.

  • in the south
  • in the east
  • in the west
  • in the middle of
  • in the back
  • front of

E.g. Can Tho city is in the south of Viet Nam.

(Thành phố Cần Thơ thì nằm ở phía nam của Việt Nam.)

Xem thêm: Giới từ đi với động từ

2. Sử dụng on chỉ nơi chốn

→  Dùng để chỉ vị trí trên bề mặt.

  • On the table
  • on the carpet
  • on the wall
  • on the ceiling
  • on the blackboard
  • on the screen
  • on the pavement
  • on the door
  • on the shirt
  • on the map
  • on the page

E.g. The is some dirty on my T-shirt. (Có một vài vết bẩn trên chiêc áo phông của tôi.)

→ Để chỉ nơi chốn hoặc số tầng nhà.

  • on the platform
  • on the railway
  • on the farm
  • on the island
  • on the river
  • on the beach
  • on the coast
  • on the ground
  • on the 1st floor

E.g. They are working on the 20th floor. (Họ đang làm việc trên tầng 20.)

Được dùng để chỉ tên đường. Cách dùng này chỉ dùng theo văn phong người Mỹ. Theo văn phong người anh có thể dùng từ in để chỉ tên đường.

E.g. I have lived on this road for 15 years. (Tôi đã sống trên con đường này được 15 năm.)

→ Được dùng với các phương tiện đi lại trong công cộng. Đặc biệt có cụm từ phải nhớ là: on foot (đi bộ).

  • on the bus
  • on the train
  • on the plane
  • on the bicycle
  • on the horse
  • on the motorbike

E.g. There were too many people on the bus. (Có quá nhiều người trên xe buýt.)

→ Được dùng trong một số cụm từ chỉ vị trí.

  • on the left
  • on the right
  • on the bottom
  • on the top
  • on the front
  • on the back.. of

E.g. Write your name on the black of answer sheet.

(Viết tên bạn vào mặt sau của tờ giấy trả lời.)

Xem thêm: Danh từ đi với giới từ

3. Sử dụng at chỉ nơi chốn

→ Dùng để chỉ vị trí tại một điểm.

  • At home
  • at the top
  • at the bottom
  • at the station
  • at the airport
  • at the door
  • at the crossroad
  • at the office
  • at the seaside
  • at the begining
  • at the end of

E.g. The train stops for an hour at FrankFurt.

(Tàu sẽ dừng lại tại FrankFurt trong vòng một tiếng).

→ Dùng để chỉ một nơi lớn hơn, nếu chúng ta chỉ xét nơi này như một địa điểm.

E.g. Let’s meet at the club.

(Hãy gặp mặt nhau ở câu lạc bộ) → điểm gặp mặt

→ Dùng để chỉ nhà, văn phòng hoặc một địa chỉ bất kì của ai đó

E.g. They were at Mike’s house last night.

(Họ đã ở nhà Mike tối hôm qua).

→ Dùng trước tên một tòa nhà khi chúng  ta không nghĩ đến tòa nhà đó mà chỉ đề cập đến các hoạt động, sự kiện diễ ra trong tòa nhà.

E.g. There is a good film at the CGV cinema.

(Có một bộ phim hay tại rạp chiếu CGV)

→ Chỉ nơi làm việc, học tập.

  • At work
  • at school
  • at college
  • at university

E.g. My farther is at work now.

(Bây giờ bố tôi đang ở cơ quan.)

Chỉ sự hiện diện của một người tại một sự kiện nào đó.

 Cụm từ thường gặp: at the party, at the meeting, at the concert, at the math, at the lecture,…

E.g. We were at the meeting yesterday when you called.

(Hôm qua, khi bạn gọi tới, chúng tôi đang trong cuộc họp.)

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
0
0
Thu Giang
24/12/2023 20:44:59
+4đ tặng

Khi in, on, at, được dùng để chỉ cùng 1 địa điểm, in sẽ chỉ ý nghĩa “bên trong sự vật”, on là “trên bề mặt sự vật” và at mang nghĩa thông báo ai đó đang ở địa điểm đó.
 
  • In dùng để chỉ các buổi lớn trong ngày (in the morning, in the afternoon,…), trong khi at được dùng để chỉ những buổi ngắn chỉ kéo dài vài tiếng, xen kẽ giữa những buổi lớn (at noon, at night…).
  • Khi nói về các kỳ nghỉ, at và in được dùng để chỉ các kỳ nghỉ lễ dài ngày (at Christmas Day, in Tet Holiday,…), trong khi on được dùng để chỉ ngày chính của dịp lễ (on Christmas day, on New Year’s Eve).
  • Để chỉ cuối tuần, ta có thể dùng cả 3 giới từ in, on, at. Tuy nhiên cách sử dụng sẽ có phần khác nhau
1
0
nguyễn giang hương
24/12/2023 20:45:36
+3đ tặng
 Giới từ in chỉ địa điểm và không gian

Khi học cách dùng on in at, giới từ in thường được dùng để chỉ một địa điểm hoặc không gian cụ thể trong câu. Giới từ in hay xuất hiện trong các câu trả lời cho câu hỏi với where. Dưới đây là một số ví dụ minh họa:

• She is in the kitchen. (Cô ấy đang ở trong bếp)

• I live in Vietnam. (Tôi sống ở Việt Nam)

2. Sử dụng giới từ in chỉ thời gian

Ngoài việc là giới từ chỉ nơi chốn, giới từ in còn được dùng để chỉ thời gian đặc biệt trong câu. Ví dụ:

• I will meet you in 10 minutes. (Tôi sẽ gặp bạn sau 10 phút)

• I was born in 1996. (Tôi sinh năm 1996)

3. Sử dụng giới từ in diễn tả hoạt động tại một địa điểm 

Bạn cũng có thể dùng giới từ in để diễn tả một hoạt động đang xảy ra tại một địa điểm cụ thể nào đó khi thực hành cách dùng on in at. Cùng xem những ví dụ sau:

• He is in a meeting right now. (Anh ấy đang trong cuộc họp)

• She is in a movie theater. (Cô ấy đang ở trong rạp chiếu phim)

Cách sử dụng giới từ on

 

1. Giới từ on để chỉ bề mặt và đối tượng

• The book is on the table. (Cuốn sách đang ở trên bàn)

2. Sử dụng giới từ on để chỉ ngày cụ thể

• We have a meeting on Monday. (Chúng tôi có một cuộc họp vào thứ Hai)

3. Sử dụng giới từ on để diễn tả sự kiện diễn ra vào ngày nhất định

• I have an appointment with the doctor on 

Cách sử dụng giới từ at

 

1. Cách sử dụng giới từ at để chỉ địa điểm cụ thể

• I’m waiting for you at the bus stop. (Tôi đang đợi bạn ở trạm xe bus)

2. Sử dụng giới từ at để diễn tả hoạt động tại địa điểm cụ thể

• They are studying at the library. (Họ đang học tại thư viện)

3. Sử dụng giới từ at để chỉ thời điểm chính xác trong ngày

• I usually have lunch at noon. (Tôi thường ăn trưa vào lúc giữa trưa)

 

0
0
Jách
25/12/2023 17:45:36
+2đ tặng
ON :Thông thường on sẽ chỉ các khoảng thời gian cụ thể, ít khái quát hơn in. chẳng hạn như đứng trước các thứ trong tuần, ngày tháng, ngày lễ cụ thể có chứa từ “Day” phía sau hoặc một số dịp cụ thể.
VD : On Monday, on Sunday. On June 15th
IN : Sử dụng trong địa điểm hoặc chủ thể ở trong một không gian, một nơi nào đó như khu vực địa lý rộng lớn hoặc diễn tả một chủ thể đang ở trong một không gian nào đó.
VD : In Winter, in Spring
AT : dùng trước mốc thời gian rất ngắn.At là giới từ phổ biến nhất dùng để chỉ các mốc thời gian cụ thể như giờ giấc trong ngày, các cụm từ chỉ thời gian có chứa time, moment
VD : At dawn, at lunch

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Tiếng Anh Lớp 6 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo