Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
→ Được dùng để chỉ khoảng thời gian dài: tháng, năm, mùa, thập niên, thế kỷ.
E.g. She was born in 1999
(Cô ấy được sinh ra vào năm 1989)
→ Được dùng trong một kỳ nghỉ cụ thể, một khóa học và các buổi trong ngày.
E.g. We start to work at 8 in the mornings.
(Họ bắt đầu làm việc lúc 8 giờ các buổi sáng)
→ Được dùng để chỉ khoảng thời gian phải mất để hoàn thánh việc gì đó hoặc khoảng thời gian trong tương lai.
E.g. She did the crossword in 5 minutes.
(Cô ấy đã giải trò chơi ô chữ trong 5 phút.)
E.g. The supermarket will open in three weeks.
(Siêu thị sẽ mở trong 3 tuần tới)
Lưu ý: in two weeks = two weeks from now
Xem thêm: Bảng giới từ đi với tính từ
2. Sử dụng on chỉ thời gian→ Được dùng để chỉ ngày trong tuần, trong tháng, trong năm hoặc ngày trong kỳ nghỉ
E.g. Do you usually go out on Sunday evernings?
(Bạn có thường ra ngoài tối thứ Bảy không?).
E.g. Her birthday is on 7th Match (Sinh nhật cô ấy là 7/3)
3. Sử dụng at chỉ thời gian→ Được dùng để chi thời điểm.
E.g. Phone me at luchtime (Gọi cho tôi vào giờ ăn trưa)
E.g. I got married at the age of 26 (Tôi đã kết hôn ở tuổi 26)
→ Được dùng để nói về những kỳ nghỉ
E.g. We often give each other presents at Christmas
(Chúng tôi thường tặng qua nhau vào dịp lễ Giáng sinh)
→ Dùng trong các cụm từ chỉ khoảng thời gian.
E.g. She am tired at present (Cô ấy đang mệt)
→ Để chỉ vị trí bên trong một diện tích, hoặc trong không gian 3 chiều. Khi có vật gì đó được bao quanh.
E.g. Look at the children who are swimming in the pool.
(Hãy trông chừng những đứa trẻ đang bơi trong hồ.)
→ Một số cụm từ chỉ nơi chốn nhất định.
E.g. Everest is the highest mountain in the world.
(Everest là ngọn núi cao nhất trên thế giới).
→ Dùng trước tên làng, thị trấn, thành phố, quốc gia,…
E.g. I am living in Lung Cu District. (Tôi đang sống ở huyện Lũng Cú)
→ Được dùng với phương tiện đi lại.
E.g. We arrived there in a car. (Chúng tôi đã đến đó trên một chiếc xe hơi)
→ Được dùng để nói về vị trí một người mà không kèm theo mạo từ.
E.g. His mother is in hospital now.
(Mẹ của anh ấy bây giờ đang ở trong bệnh viện).
→ Được dùng chỉ phương hướng hoặc một số cụm từ chỉ nơi chốn.
E.g. Can Tho city is in the south of Viet Nam.
(Thành phố Cần Thơ thì nằm ở phía nam của Việt Nam.)
Xem thêm: Giới từ đi với động từ
2. Sử dụng on chỉ nơi chốn→ Dùng để chỉ vị trí trên bề mặt.
E.g. The is some dirty on my T-shirt. (Có một vài vết bẩn trên chiêc áo phông của tôi.)
→ Để chỉ nơi chốn hoặc số tầng nhà.
E.g. They are working on the 20th floor. (Họ đang làm việc trên tầng 20.)
Được dùng để chỉ tên đường. Cách dùng này chỉ dùng theo văn phong người Mỹ. Theo văn phong người anh có thể dùng từ in để chỉ tên đường.
E.g. I have lived on this road for 15 years. (Tôi đã sống trên con đường này được 15 năm.)
→ Được dùng với các phương tiện đi lại trong công cộng. Đặc biệt có cụm từ phải nhớ là: on foot (đi bộ).
E.g. There were too many people on the bus. (Có quá nhiều người trên xe buýt.)
→ Được dùng trong một số cụm từ chỉ vị trí.
E.g. Write your name on the black of answer sheet.
(Viết tên bạn vào mặt sau của tờ giấy trả lời.)
Xem thêm: Danh từ đi với giới từ
3. Sử dụng at chỉ nơi chốn→ Dùng để chỉ vị trí tại một điểm.
E.g. The train stops for an hour at FrankFurt.
(Tàu sẽ dừng lại tại FrankFurt trong vòng một tiếng).
→ Dùng để chỉ một nơi lớn hơn, nếu chúng ta chỉ xét nơi này như một địa điểm.
E.g. Let’s meet at the club.
(Hãy gặp mặt nhau ở câu lạc bộ) → điểm gặp mặt
→ Dùng để chỉ nhà, văn phòng hoặc một địa chỉ bất kì của ai đó
E.g. They were at Mike’s house last night.
(Họ đã ở nhà Mike tối hôm qua).
→ Dùng trước tên một tòa nhà khi chúng ta không nghĩ đến tòa nhà đó mà chỉ đề cập đến các hoạt động, sự kiện diễ ra trong tòa nhà.
E.g. There is a good film at the CGV cinema.
(Có một bộ phim hay tại rạp chiếu CGV)
→ Chỉ nơi làm việc, học tập.
E.g. My farther is at work now.
(Bây giờ bố tôi đang ở cơ quan.)
Chỉ sự hiện diện của một người tại một sự kiện nào đó.
√ Cụm từ thường gặp: at the party, at the meeting, at the concert, at the math, at the lecture,…
E.g. We were at the meeting yesterday when you called.
(Hôm qua, khi bạn gọi tới, chúng tôi đang trong cuộc họp.)
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |