Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

10 câu hỏi trắc nghiệm về hút thuốc lá dạng thông hiểu

10 câu hỏi trắc nghiệm về hút thuốc lá dạng thông hiểu
1 trả lời
Hỏi chi tiết
129
1
0
Ngoc Trinh
15/01 20:17:23
+5đ tặng

Câu 1: Hành vi nào sau đây bị cấm?

  1. Sử dụng người chưa đủ 18 tuổi mua, bán thuốc lá.
  2. Vận động, ép buộc người khác sử dụng thuốc lá.
  3. Bán thuốc lá bằng máy bán thuốc lá tự động; hút, bán thuốc lá tại địa điểm có quy định cấm.
  4. Tất cả các đáp án trên.

Đáp án 4

Căn cứ Điều 9, Luật Phòng, chống tác hại thuốc lá.

Câu 2: Thuốc lá là gì?

  1. Thuốc lá là sản phẩm gây nghiện.
  2. Thuốc lá là sản phẩm được sản xuất từ toàn bộ hoặc một phần nguyên liệu thuốc lá, được chế biến dưới dạng thuốc lá điếu, xì gà, thuốc lá sợi, thuốc lào hoặc các dạng khác.
  3. Thuốc lá là sản phẩm được sản xuất từ toàn bộ hoặc một phần nguyên liệu thuốc lá.
  4. Thuốc lá là thuôc điếu, xì gà, thuốc lá sợi, thuốc lào hoặc các dạng khác.

Đáp án 2.

Căn cứ Khoản 1, Điều 2 Luật Phòng, chống tác hại thuốc lá.

 Câu 3: Người chưa đủ 18 tuổi hút thuốc lá có bị phạt không?

  1. Chỉ bị phạt cảnh cáo
  2. Phạt tiền từ 100 nghìn đồng đến 300 nghìn đồng
  3. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100 nghìn đồng đến 300 nghìn đồng
  4. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

Đáp án 4

Căn cứ khoản 2, Điều 26, Nghị định 117/2020/NĐ-CP của Chính phủ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế.


Tìm hiểu Luật phòng chống tác hại của thuốc lá

Câu 4: Địa điểm nào sau đây cấm hút thuốc lá hoàn toàn?

  1. Cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng, vui chơi, giải trí dành riêng cho trẻ em.
  2. Cơ sở hoặc khu vực có nguy cơ cháy, nổ cao.
  3. a và b đúng.
  4. a đúng, b sai.

Đáp án 3.

Căn cứ Điều 11, Luật Phòng, chống tác hại thuốc lá.

(Bộ câu hỏi trắc nghiệm tìm hiểu Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia)

Câu 5: Địa điểm cấm hút thuốc lá trong nhà nhưng được phép có nơi dành riêng cho người hút thuốc lá?

  1. Cơ sở y tế.
  2. Nơi làm việc.
  3. Quán bar, karaoke, vũ trường, khách sạn và cơ sở lưu trú du lịch.
  4. Cơ sở hoặc khu vực có nguy cơ cháy, nổ cao, nơi giải trí dành riêng cho trẻ em.

Đáp án 3

Căn cứ Điều 11, Điều 12 Luật Phòng, chống tác hại thuốc lá.

Câu 6: Nơi dành riêng cho người hút thuốc lá phải bảo đảm các điều kiện nào sau đây?

  1. Có dụng cụ chứa các mẩu, tàn thuốc lá; có biển báo tại các vị trí phù hợp, dễ quan sát; Có thiết bị phòng cháy, chữa cháy.
  2. Địa điểm thoáng mát; có thiết bị phòng cháy, chữa cháy; có biển báo tại các vị trí phù hợp, dễ quan sát; Có dụng cụ chứa các mẩu, tàn thuốc lá.
  3. Địa điểm có gió; có thiết bị phòng cháy, chữa cháy; có biển báo tại các vị trí phù hợp, dễ quan sát; Có dụng cụ chứa các mẩu, tàn thuốc lá; có giá để thuốc lá.
  4. Có phòng và hệ thống thông khí tách biệt với khu vực không hút thuốc lá; Có dụng cụ chứa các mẩu, tàn thuốc lá; có vị trí để thuốc lá khô ráo, hợp vệ sinh.

Đáp án 1.

Căn cứ Điều 12, Luật Phòng, chống tác hại thuốc lá.

Câu 7: Hành viIn cảnh báo sức khỏe không đúng mẫu, vị trí, diện tích và màu sắc theo quy định của pháp luật bị phạt tiền như thế nào?

  1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng
  2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
  3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng
  4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng

Đán án 1

Căn cứ khoản 1, Điều 27, Nghị định 117/2020/NĐ-CP của Chính phủ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế.


Phạt tiền đối với các hành vi vi phạm Luật Phòng chống tác hại của thuốc lá

Câu 8: Số lượng thuốc lá trong bao, gói theo quy định là?

  1. 10 điếu.
  2. Không được ít hơn 20 điếu, trừ thuốc lá xì gà và thuốc lá được sản xuất để xuất khẩu.
  3. 20 điếu.
  4. 20 điếu đối với thuốc lá thông thường; đối với xì gà và thuốc lá được sản xuất để xuất khẩu thì hơn 20 Điếu.

Đáp án 2.

Căn cứ Điều 24, Luật Phòng, chống tác hại thuốc lá.

Câu 9.  Đối với người từ đủ 16 tuổi nhưng chưa đủ 18 tuổi có hành vi sử dụng thuốc lá thì bị xử phạt như thế nào

a) Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng

b) Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng

c) Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng

d) Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng

Đáp án D

Căn cứ khoản 1, Điều 29, Nghị định 117/2020/NĐ-CP của Chính phủ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế.

Câu 10: Người hút thuốc lá có nghĩa vụ nào sau đây?

  1. Không hút thuốc lá tại địa điểm có quy định cấm hút thuốc lá; Không hút thuốc lá trong nhà khi có trẻ em, phụ nữ mang thai, người bệnh, người cao tuổi; Giữ vệ sinh chung, bỏ tàn, mẩu thuốc lá đúng nơi quy định khi hút thuốc lá tại những địa điểm được phép hút thuốc lá.
  2. Không hút thuốc lá tại địa điểm có quy định cấm hút thuốc lá; Không hút thuốc lá trong nhà khi có trẻ em, phụ nữ mang thai, người bệnh, người cao tuổi; Không để tàn thuốc, mẫu thuốc lá trong nhà.
  3. Không hút thuốc lá trong nhà khi có trẻ em, phụ nữ mang thai, người bệnh, người cao tuổi; Phải xin phép mọi người xung quanh và được đồng ý mới hút thuốc lá.
  4. Không hút thuốc lá tại địa điểm có quy định cấm hút thuốc lá; Không để tàn thuốc, mẫu thuốc lá trong nhà.

Đáp án 1

Căn cứ Điều 13, Luật Phòng, chống tác hại thuốc lá.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo