Giải các hệ phương trình sau: Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi a) -x-y=2 -2x-3y=3 Để giải hệ phương trình này, ta có thể sử dụng phương pháp loại trừ hoặc phương pháp thế. Sử dụng phương pháp loại trừ: - Nhân phương trình thứ nhất với -2, ta có: 2x + 2y = -4 - Cộng phương trình trên với phương trình thứ hai, ta có: (2x + 2y) + (-2x - 3y) = -4 + 3 => -y = -1 => y = 1 - Thay giá trị y = 1 vào phương trình thứ nhất, ta có: -x - 1 = 2 => -x = 3 => x = -3 Vậy nghiệm của hệ phương trình là x = -3 và y = 1. b) 3x + 2y = 3 2x - 3y = -8 Sử dụng phương pháp thế: - Từ phương trình thứ nhất, ta có: 3x = 3 - 2y => x = 1 - (2/3)y - Thay giá trị x vào phương trình thứ hai, ta có: 2(1 - (2/3)y) - 3y = -8 => 2 - (4/3)y - 3y = -8 => - (10/3)y = -10 => y = 3 - Thay giá trị y = 3 vào phương trình thứ nhất, ta có: 3x + 2(3) = 3 => 3x + 6 = 3 => 3x = -3 => x = -1 Vậy nghiệm của hệ phương trình là x = -1 và y = 3. c) 3(x+1) + 2(x+2y) = 4 4(x+1) - (x+2y) = 9 Sử dụng phương pháp loại trừ: - Mở ngoặc và rút gọn phương trình thứ nhất, ta có: 3x + 3 + 2x + 4y = 4 => 5x + 4y = 1 - Mở ngoặc và rút gọn phương trình thứ hai, ta có: 4x + 4 - x - 2y = 9 => 3x - 2y = 5 Giải hệ phương trình này bằng phương pháp loại trừ: - Nhân phương trình thứ nhất với 3 và phương trình thứ hai với 5, ta có: 15x + 12y = 3 15x - 10y = 25 - Trừ phương trình thứ hai từ phương trình thứ nhất, ta có: 22y = -22 => y = -1 - Thay giá trị y = -1 vào phương trình thứ nhất, ta có: 5x + 4(-1) = 1 => 5x - 4 = 1 => 5x = 5 => x = 1 Vậy nghiệm của hệ phương trình là x = 1 và y = -1. d) (x + 1)(y-1) = xy-1 (x - 3 )(y-3) = xy-3 Để giải hệ phương trình này, ta có thể sử dụng phương pháp loại trừ hoặc phương pháp thế. Sử dụng phương pháp loại trừ: - Mở ngoặc và rút gọn phương trình thứ nhất, ta có: xy - x - y + 1 = xy - 1 => -x - y = -2 - Mở ngoặc và rút gọn phương trình thứ hai, ta có: xy - 3x - 3y + 9 = xy - 3 => -3x - 3y = -12 Giải hệ phương trình này bằng phương pháp loại trừ: - Nhân phương trình thứ nhất với -3 và phương trình thứ hai với -1, ta có: 3x + 3y = 6 3x + 3y = 12 - Trừ phương trình thứ nhất từ phương trình thứ hai, ta có: 0 = 6 => Hệ phương trình vô nghiệm. Vậy hệ phương trình không có nghiệm. e) (4/2x) + 1 + (9/y) - 1 = -1 (3/2x) + 1 - (2/y) - 1 = 13/6 Rút gọn phương trình thứ nhất, ta có: 2/x + 9/y = -3 Rút gọn phương trình thứ hai, ta có: 3/x - 2/y = 7/6 Để giải hệ phương trình này, ta có thể sử dụng phương pháp loại trừ hoặc phương pháp thế. Sử dụng phương pháp loại trừ: - Nhân phương trình thứ nhất với 3 và phương trình thứ hai với 2, ta có: 6/x + 27/y = -9 6/x - 4/y = 7/3 - Trừ phương trình thứ hai từ phương trình thứ nhất, ta có: 31/y = -16/3 => y = -93/16 - Thay giá trị y vào phương trình thứ nhất, ta có: 6/x + 27/(-93/16) = -9 => 6/x - 27/93 = -9 => 6/x = -9 + 27/93 => 6/x = -6/31 => x = -31/6 Vậy nghiệm của hệ phương trình là x = -31/6 và y = -93/16. f) √x + 2 - 2√y - 1 = 1 2√x + 2 + √y - 1 = 8 Để giải hệ phương trình này, ta có thể sử dụng phương pháp loại trừ hoặc phương pháp thế. Sử dụng phương pháp loại trừ: - Rút gọn phương trình thứ nhất, ta có: √x - 2√y = 0 - Rút gọn phương trình thứ hai, ta có: 2√x + √y = 7 Giải hệ phương trình này bằng phương pháp loại trừ: - Nhân phương trình thứ nhất với 2 và phương trình thứ hai với √x, ta có: 2√x - 4√y = 0 2√x + √y = 7 - Trừ phương trình thứ nhất từ phương trình thứ hai, ta có: 5√y = 7 => √y = 7/5 => y = 49/25 - Thay giá trị y vào phương trình thứ nhất, ta có: √x - 2√(49/25) = 0 => √x - 2(7/5) = 0 => √x - 14/5 = 0 => √x = 14/5 => x = (14/5)^2 => x = 196/25 Vậy nghiệm của hệ phương trình là x = 196/25 và y = 49/25.