Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Hóa học - Lớp 8
07/02 10:13:02

Khử hoàn toàn 3,48 gam oxide MxOy cần dùng 1,4874 lít khí H2 (đkc) thu được kim loại M. Hòa tan M thu được ở trên vào dung dịch Hydro Chloric acid (HCl) dư thu được muối MCln và 1,11555 lít H2 (đkc). Xác định MxOy và MCln

1. Khử hoàn toàn 3,48 gam oxide MxOy cần dùng 1,4874 lít khí H2 (đkc) thu được kim loại M. Hòa tan M thu được ở trên vào dung dịch Hydro Chloric acid (HCl) dư thu được muối MCln và 1,11555 lít H2 (đkc). Xác định MxOy và MCln

1 trả lời
Hỏi chi tiết
192
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán này, ta cần sử dụng các phương trình hóa học và các phương pháp tính toán hóa học.

Gọi M là kim loại cần tìm, ta có các phương trình hóa học sau:

1. Phản ứng khử hoàn toàn oxide MxOy bằng khí H2:
MxOy + H2 -> M + H2O

Theo đề bài, ta có:
- Khối lượng oxide MxOy = 3,48 gam
- Thể tích khí H2 = 1,4874 lít

2. Phản ứng hòa tan kim loại M vào dung dịch HCl:
M + 2HCl -> MCln + H2

Theo đề bài, ta có:
- Thể tích khí H2 thu được = 1,11555 lít

Giải bài toán theo các bước sau:

Bước 1: Tính số mol khí H2 đã dùng trong phản ứng khử hoàn toàn oxide MxOy.
Theo phương trình phản ứng, ta có:
2 mol H2 -> 1 mol MxOy
n(H2) = V(H2) / Vm(H2) = 1,4874 / 22,4 = 0,0663 mol

Bước 2: Tính số mol kim loại M thu được.
Theo phương trình phản ứng, ta có:
1 mol MxOy -> 1 mol M
n(M) = n(H2) = 0,0663 mol

Bước 3: Tính khối lượng kim loại M.
Theo khối lượng mol, ta có:
M(M) = m(M) / n(M) = 3,48 / 0,0663 = 52,56 g/mol

Bước 4: Tính số mol H2 đã phản ứng với kim loại M.
Theo phương trình phản ứng, ta có:
1 mol M -> 1 mol H2
n(H2) = V(H2) / Vm(H2) = 1,11555 / 22,4 = 0,0498 mol

Bước 5: Tính số mol HCl đã phản ứng với kim loại M.
Theo phương trình phản ứng, ta có:
1 mol M -> 2 mol HCl
n(HCl) = n(H2) / 2 = 0,0498 / 2 = 0,0249 mol

Bước 6: Tính số mol Cl đã phản ứng với kim loại M.
Theo phương trình phản ứng, ta có:
1 mol M -> 1 mol Cl
n(Cl) = n(HCl) = 0,0249 mol

Bước 7: Tính khối lượng muối MCln.
Theo khối lượng mol, ta có:
M(MCln) = m(MCln) / n(Cl) = m(MCln) / 0,0249

Bước 8: Tính khối lượng muối MCln.
Theo phương trình phản ứng, ta có:
1 mol M -> 1 mol MCln
n(MCln) = n(Cl) = 0,0249 mol

Bước 9: Tính khối lượng muối MCln.
Theo khối lượng mol, ta có:
M(MCln) = m(MCln) / n(MCln) = m(MCln) / 0,0249

Bước 10: Tìm công thức hóa học của oxide MxOy và muối MCln.
Dựa vào các kết quả tính toán ở trên, ta có thể xác định công thức hóa học của oxide MxOy và muối MCln.
1
1
Th Vinh
07/02 10:14:39
+5đ tặng

xOy+yH2t∘−−→xM+yH2O(1)

2M+2nHCl→2MCln+nH2(2)

nH2(1)=1,487424,79=0,06 mol

nH2(2)=1,1155524,79=0,045 mol

Theo PT(1)

nO=nH2(1)=0,06 mol

⇒mM=3,48−0,06×16=2,52g

⇒nM=2,52M mol

Theo PT(2)

nM=2n×nH2

⇒2,52M=0,045.2n

⇒M=28n

Cho n=2⇒M=56(Fe)

Ta có

nFe=2,5256=0,045 mol

⇒nFenO=0,0450,06=34

Vậy oxide sắt là Fe3O4

Muối là FeCl2

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng bạn bè học sinh cả nước, đến LAZI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo