Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Trình bày nội dung và ý nghĩa của các quy luật di truyền?

9 trả lời
Hỏi chi tiết
3.734
2
2
Chymtee :"v
20/11/2018 21:19:59
Câu 1
a.- Nội dung nghiên cứu: nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế di truyền, tính quy luận của hiện tượng biến di và di truyền để giải thích tại sao con cái sinh ra giống bố mẹ, tổ tiên trên những nét lớn nhưng lại khác bố mẹ tổ tiên trên hàng loạt các đặc điểm khác
- Ý ngĩa thực tiễn: Di truyền học đã trở thàn ngành mũi nhọn trong sinh học hiện đại. Biến dị và di truyền là cơ sở lí thuyết của khoa học chọn giống, sử dụng để phát hiện nguyên nhân, cơ chế của bệnh, tật di truyền để đề xuất các lời khuyên phù hợp trong tư vấn di truyền học và đặc biệt có tầm quan trọng trong công nghiệp sinh học hiện đại

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
1
doan man
20/11/2018 21:23:00
câu 1a.
Nội dung cùa di truyền học:
Đề cập tới cơ sỗ vật chất, cơ chế và tính quy luật, của hiện tượng di truyền và biến dị, cụ thể là xác định các vân đề chính sau:
- Câu trúc vật chất và cách thức mà nhờ đó bô" mẹ truyền cho con những đặc tính giông mình.
- Những xu thế tất yếu và những mối quan hệ số lượng mà các đặc tính cùa bố mẹ biểu hiện ở các đời con cháu.
- Nguyên nhân làm cho con sinh ra mang những đặc điểm khác nhau và khác với bô' mẹ cũng như những hình thức và những chiều hướng biểu hiện của những sai khác này.
Ý nghĩa thực tiễn của di truyền học:
Di truyền học đã trở thành cơ sở lí thuyết cùa khoa học chọn giống, có vai trò lớn lao đối với y học, đặc biệt có tầm quan trọng trong công nghệ sinh học hiện đại.
1
1
doan man
20/11/2018 21:25:03
câu 1b. Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp, còn kết quả phép lai là phân tích thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp.
1
0
Chymtee :"v
20/11/2018 21:25:30
Câu 1
b,
Lai phân tích là gì ?
<> lấy cơ sở từ thí nghiệm của Menden, phép lai phân tích được hình thành và sử dụng rộng rãi.
<> phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
+ Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp .
+ Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1 : 1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp
<> ví dụ như:
(1) P : hoa đỏ x hoa trắng
KG : AA x aa
GP: A ; a
F1 : Aa => 100% hoa đỏ <=> đồng tính
=> kiểu gen cá thể mang tính trạng trội là đồng hợp.
(2) P : hoa đỏ x hoa trắng
KG : Aa x aa
GP:a, A ; a
F1: 1Aa : 1aa <=> phân tính
=>kiểu gen cá thể mang tính trạng trội là dị hợp.
(2) là phép lai phân tích
- Mục đích : Kiểm tra kiểu gen của một cơ thể mang kiểu hình trội nào đó có thuần chủng hay không
3
2
Nguyễn Thị Nhung
20/11/2018 21:26:16
Câu 1:
a)
-Nội dung:
+ Các quy luật và định luật di truyền : quy luật phân li , định luật phân li độc lập , di truyền liên kết ,hoán vị gen …v…v
+ Quy luật của các loại biến dị (đột biến NST , đột biến gen…)và nguyên nhân gây ra các đột biến (tác nhân hóa học ,vật lí…..v…v)
+ Cơ sở vật chất và cơ chế của hiện tượng di truyền
– Ý nghĩa thực tiễn: đóng vai trò quan trọng cho Khoa học chọn giống, Y học đặc biệt là trong công nghệ sinh học hiện đại(ví dụ : ngày nay ta có thể tạo ra giống đậu có hàm lượng vitamin A cao chống bệnh khô mắt ,những giống lúa cho năng suất cao đặc biệt ta có thể biết tỉ lệ khuyết tật của thai nhi cũng như khả năng của đúa trẻ trong tương lai)
b)
- Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng
- Mục đích nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội
c)
- Thuật ngữ:
+ Tính trạng (character): là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo sinh lý của một cơ thể.
+ Cặp tính trạng tương phản (trait): là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một loại tính trạng
+ Nhân tố di truyền (heritable factor): quy định các tính trạng của cơ thể (sau này được hiểu là gene).
+ Giống (hay dòng) thuần chủng (true-breeding): là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước.
- Ký hiệu:
+ P (parentes): đời bố mẹ xuất phát.
+ F (filia): thế hệ con.
+ G (gamete): giao tử
+ "x" phép lai
1
1
doan man
20/11/2018 21:27:56
câu 2a. chức năng của NST
Bằng thực nghiệm, các nhà khoa học đã xác định được NST là cấu trúc mang gen trên đó, mồi gen nằm ở một vị trí xác định. Những biến đổi về cấu trúc và số lượng NST sẽ gây ra biến đổi ờ các tỉnh trạng di truyền.
NST mang gen có bàn chất là ADN (thuộc một loại axit nuclêic) có vai trò quan trọng đối với sự di truyền. Chính nhờ sự tự sao của ADN đã đưa đến sự tự nhân đôi của NST, thông qua đó, các gen quy định các tính trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
1
1
doan man
20/11/2018 21:30:43
câu 3a.
Bản chất
Bản chất của Nguyên phân là hình thức sinh sản của tế bào sinh dưỡng và sinh dục non
Bản chất của giảm phân hình thức sinh sản của tế bào sinh dục chín (sự tạo thành giao tử)
Bản chất của Thụ tinh là sự kết hợp 2 bộ NST đơn bội của giao tử đực và giao tử cái
_Ý nghĩa
Nguyên phân: truyền đạt bộ NST qua các thế hệ tế bào và cơ thể, giúp cơ thể lớn lên, thay thế các tế bào già yếu
Giảm phân: tạo ra các giao tử đực , cái có bộ NST giảm đi một nửa , các giao tử khác nhau về nguồn gốc NST - nguyên nhân tạo ra các BDTH.
Sự kết hợp cả 3 quá trình Ngyên phân giảm phân, thụ tinh đảm bảo duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ tế bào và cơ thể
2
1
doan man
20/11/2018 21:32:31
câu 6.
Thường biến:
- Khái niệm : là những biến đổi ở kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với sự thay đổi của môi trường.
- Tính chất ; Xảy ra đồng loạt, theo một hướng xác định.
Thương biến chỉ là biến đổi kiểu hình, không liên quan đến kiểu gen nên không di truyền được.
- Vai trò : giúp sinh vật thích nghi, ít có ý nghĩa với tiến hóa và chọn giống.
Đột biến :
- Khái niệm : Là những biến đổi đột ngột xảy ra trong cấu trúc di truyền ở cấp độ phân tử (đột biến gen) hay cấp độ tế bào (đột biến nhiễm sắc thể).
- Tính chất : xảy ra đột ngột, riêng lẻ, không xác định.
- Vai trò : đột biến là nguyên liệu của chọn lọc tu nhiên.
Đột biến làm thay đổi cấu trúc vật chất di truyền, có khả năng di truyền, có ý nghĩa đối với tiến hóa và chọn giống.
1
0
doan man
20/11/2018 21:34:54
câu 4a. cau truc ADN
-chuoi xoan kep gom 2 mach don xoan deu quanh truc tu trai sang phai.
-cau tao theo nguyen tac da phan gom 4 loai don phan A,T,G,X lien ket voi nhau theo nguyen tac bo sung(NTBS): A-T,G-X
chuc nang ;
-la noi luu giu va truyen dat thong tin di truyen
-la co so cua su nhan doi NST,te bao , dam bao tu sinh truong phat trien va sinh san

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Sinh học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k