Đốt cháy hoàn toàn 5,6 l khí C2H4. Dẫn lượng khí sinh ra vào nước vôi trong thì có lượng kết tủa là bao nhiêu? Đốt cháy hoàn toàn 5,6 l khí C2H4. Dẫn lượng khí sinh ra vào nước vôi trong thì có lượng kết tủa là bao nhiêu?
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Đầu tiên, ta cần viết phương trình phản ứng đốt cháy hoàn toàn C2H4: C2H4 + 3O2 -> 2CO2 + 2H2O Theo phương trình trên, 1 mol C2H4 cần 3 mol O2 để đốt cháy hoàn toàn. Để tính lượng khí sinh ra, ta cần biết số mol C2H4 đã đốt cháy. Ta dùng công thức: n = V/22.4 Trong đó, V là thể tích khí (đơn vị là lít) và 22.4 là thể tích một mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn. n = 5.6/22.4 = 0.25 mol Do đó, số mol O2 cần dùng là 0.25 x 3 = 0.75 mol. Sau khi đốt cháy, số mol CO2 và H2O sinh ra cũng là 0.25 mol. Khi dẫn khí sinh ra vào nước vôi (Ca(OH)2), phản ứng xảy ra như sau: CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O Theo phương trình trên, 1 mol CO2 tạo ra 1 mol CaCO3. Vậy lượng kết tủa CaCO3 tạo ra là 0.25 mol. Để tính lượng kết tủa trong đơn vị khối lượng, ta cần biết khối lượng phân tử của CaCO3 là 100.09 g/mol. Khối lượng kết tủa CaCO3 = 0.25 x 100.09 = 25.02 g Vậy lượng kết tủa CaCO3 tạo ra khi đốt cháy hoàn toàn 5.6 l khí C2H4 là 25.02 g.