a. Để giải bài toán này, ta cần biết phản ứng cháy hoàn toàn etilen (C2H4) trong khí oxi (O2) là:
C2H4 + 3O2 -> 2CO2 + 2H2O
Theo phản ứng trên, ta thấy rằng 1 mol etilen (C2H4) cần 3 mol O2 để cháy hoàn toàn và tạo ra 2 mol CO2 và 2 mol H2O.
Khối lượng mol của etilen (C2H4) là:
n = m/M
n = 4.48/28 = 0.16 mol
Do đó, số mol CO2 và H2O thu được là 2 x 0.16 = 0.32 mol.
Khối lượng CO2 thu được:
m(CO2) = n(CO2) x M(CO2)
m(CO2) = 0.32 x 44 = 14.08 gam
Khối lượng H2O thu được:
m(H2O) = n(H2O) x M(H2O)
m(H2O) = 0.32 x 18 = 5.76 gam
b. Khi khí CO2 được hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 dư, phản ứng xảy ra như sau:
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
Kết tủa trắng tạo ra là CaCO3 (canxi cacbonat).
Để tính khối lượng kết tủa CaCO3 tạo ra, ta cần biết số mol CO2 đã phản ứng. Vì 1 mol CO2 tạo ra 1 mol CaCO3, nên số mol CaCO3 tạo ra cũng là 0.32 mol.
Khối lượng CaCO3 tạo ra:
m(CaCO3) = n(CaCO3) x M(CaCO3)
m(CaCO3) = 0.32 x (40 + 12 + 3x16) = 0.32 x 100 = 32 gam
Vậy khối lượng kết tủa CaCO3 tạo ra là 32 gam.