Để giải bài toán này, ta cần biết phản ứng cháy hoàn toàn của etylen (C2H4): C2H4 + 3O2 -> 2CO2 + 2H2O Theo phản ứng trên, 1 mol C2H4 cần 3 mol O2 để cháy hoàn toàn. Đầu tiên, ta cần xác định số mol C2H4 trong 1,12 lít C2H4 ở điều kiện tiêu chuẩn (đk). Ta sử dụng công thức: n = V / Vm Trong đó: - V là thể tích khí (ở điều kiện tiêu chuẩn) = 1,12 lít = 0,00112 m^3 - Vm là thể tích molar ở điều kiện tiêu chuẩn = 0,0224 m^3/mol (do 1 mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn chiếm 22,4 lít) n = 0,00112 / 0,0224 = 0,05 mol Số mol O2 cần dùng để cháy hoàn toàn 0,05 mol C2H4 là 0,05 x 3 = 0,15 mol. Sau khi cháy hoàn toàn, sản phẩm chính là CO2. Khối lượng CO2 tạo ra là: m = n x M Trong đó: - n là số mol CO2 = 0,05 mol - M là khối lượng mol của CO2 = 44 g/mol m = 0,05 x 44 = 2,2 g Do sản phẩm cháy CO2 là dung dịch nước vôi, ta cần tính khối lượng kết tủa CaCO3 (kết tủa trắng) tạo ra từ phản ứng giữa CO2 và Ca(OH)2: CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O Theo phản ứng trên, 1 mol CO2 tạo ra 1 mol CaCO3. Vậy khối lượng kết tủa CaCO3 thu được là 2,2 g.