Câu 6. Trong phân tử potassium chloride, nguyên tử K (potassium) và nguyên tử Cl (chlorine) liên kết với nhau bằng liên kết
A. cộng hóa trị. B. ion. C. phi kim. D. kim loại.
Câu 7. Khi hình thành phân tử calcium chloride, nguyên tử Ca (calcium) ( có p=20)
A. nhường 2 electron cho nguyên tử chlorine. B. nhận 1 electron từ nguyên tử chlorine.
C. nhường 1 electron cho nguyên tử chlorine. D. nhận 2 electron từ nguyên tử chlorine.
Câu 8. Để hình thành liên kết ion trong phân tử sodium sulfide, nguyên tử S (sulfur)
A. nhường 2 electron cho nguyên tử sodium. B. nhường 6 electron cho nguyên tử sodium.
C. nhận 2 electron từ nguyên tử sodium. D. nhận 4 electron từ nguyên tử sodium.
Câu 9. Cho biết phân tử Calcium chloride được tạo thành 1 nguyên tử Ca và 2 nguyên tử Cl. Liên kết ion trong phân tử hình thành từ 2 ion sau:
A. Ca+ và Cl2- B. Ca+ và Cl- C. Ca2+ và Cl- D. Ca2+ và Cl2-
Câu 10. Dãy các hợp chất có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp là:
A. Nước, khí ammonia, khí carbon dioxide. B. Nước, muối ăn, khí ammonia.
C. Magnesium oxide, nước, khí carbon dioxide. D. Muối ăn, khí ammonia, khí carbon dioxide.
Câu 11: Liên kết cộng hóa trị thường xảy ra với những nguyên tử có tính chất giống nhau hoặc tương tự nhau (phi kim với phi kim). Dãy chất nào sau đây có liên kết cộng hoá trị?
A. H2O, H2, CO2, MgO. B. H2O, H2, CO2, HCl. C. H2O, H2, NaCl, CO2. D. H2O, H2, CO2, Na2O.
Câu12. Liên kết ion thường xảy ra với những nguyên tử có tính chất khác nhau (kim loại với phi kim). Dãy chất nào sau đây có liên kết ion?
B. A. NaCl, HCl, MgO. B. NaCl, KCl, MgO.
C. C. NaCl, CO2, KCl. D. NaCl, KCl, H2O.
Câu 13: Sau khi nhường đi số electron lớp ngoài cùng các nguyên tử Na, Mg trở thành các ion Na+, Mg2+.Tìm câu sai trong các câu cho dưới đây.
A. Hai ion trên có số electron bằng nhau.
B. Hai ion trên có số lớp electron bằng nhau.
C. Hai ion trên sẽ hình thành liên kết ion với ion Cl–.
D. Hai ion trên có số proton bằng nhau.
Câu 14: Tính chất chung của hợp chất ion là
A. chất rắn ở điều kiện thường, khó bay hơi, khó nóng chảy và khi tan trong nước tạo thành dung dịch dẫn được điện.
B. chất khí ở điều kiện thường, khó bay hơi, khó nóng chảy và khi tan trong nước tạo thành dung dịch dẫn được điện.
C. chất rắn ở điều kiện thường, dễ bay hơi, dễ nóng chảy và khi tan trong nước tạo thành dung dịch dẫn được điện.
D. chất rắn ở điều kiện thường, khó bay hơi, khó nóng chảy và khi tan trong nước tạo thành dung dịch không dẫn được điện.
Câu 15: Nguyên tử nitrogen có 5 electron lớp ngoài cùng. Số cặp electron dùng chung giữa 2 nguyên tử nitrogen để tạo thành liên kết cộng trị là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |