Tìm x; y nguyên thỏa mãn: Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải phương trình này, ta sẽ giải hệ phương trình sau: \[\begin{cases} x^2 - x(y + 5) = -4y - 9 \\ x, y \in \mathbb{Z} \end{cases}\] Đặt \(a = y + 5\), ta có phương trình: \[x^2 - ax = -4a - 9\] Để giải phương trình này, ta có thể sử dụng phương pháp hoàn thiện bình phương: \[x^2 - ax = -4a - 9\] \[x^2 - ax + \left(\frac{a}{2}\right)^2 = -4a - 9 + \left(\frac{a}{2}\right)^2\] \[(x - \frac{a}{2})^2 = -4a - 9 + \frac{a^2}{4}\] \[(x - \frac{a}{2})^2 = -4a - 9 + \frac{a^2}{4}\] \[(x - \frac{a}{2})^2 = \frac{a^2 - 16a - 36}{4}\] \[(x - \frac{a}{2})^2 = \frac{(a - 18)(a + 2)}{4}\] Để phương trình có nghiệm nguyên, ta cần \(a - 18\) và \(a + 2\) đều chia hết cho 4. Ta có các cặp giá trị \(a\) thỏa mãn: \[\begin{cases} a - 18 \equiv 0 \pmod{4} \\ a + 2 \equiv 0 \pmod{4} \end{cases}\] \[\begin{cases} a \equiv 2 \pmod{4} \\ a \equiv 2 \pmod{4} \end{cases}\] Vậy \(a \equiv 2 \pmod{4}\). Giải hệ phương trình, ta được: \[\begin{cases} y + 5 \equiv 2 \pmod{4} \\ y \equiv -3 \pmod{4} \end{cases}\] Ta có thể chọn \(y = -3\) và từ đó tính được \(x = 3\). Vậy cặp giá trị nguyên thỏa mãn phương trình là \(x = 3, y = -3\).