LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho 32 gam oxide của một kim loại hóa trị III tác dụng vừa đủ với 1.2 mol HCl

Câu 1:Cho 32 gam oxide của một kim loại hóa trị III tác dụng vừa đủ với 1,2 mol HCl.Xác định công thức hóa học của oxide.

Câu 2:Cho 5,1 gam oxide của một kim loại hóa trị III tác dụng vừa đủ với 0,3 mol HCl.Xác định công thức hóa học của oxide.

1 trả lời
Hỏi chi tiết
68
0
0
_Kitya zZz
01/05 13:42:06
+5đ tặng
Câu 1:

Để xác định công thức hóa học của oxide, ta cần phải tìm kim loại và số mol của nó trong phản ứng.

Gọi kim loại hóa trị III trong oxide là M. Theo đề bài, 32g oxide của kim loại M tác dụng với 1,2 mol HCl. Ta có phương trình phản ứng sau:

M₂O₃ + 6HCl → 2MCl₃ + 3H₂O

Từ phương trình trên, ta thấy rằng 1 mol M₂O₃ phản ứng với 6 mol HCl. Vậy, số mol M trong M₂O₃ sẽ bằng 1/6 số mol HCl.

Số mol HCl = 1,2 mol

Số mol M trong M₂O₃ = 1/6 x 1,2 mol = 0,2 mol

Tiếp theo, ta cần tìm khối lượng mol của M₂O₃ để xác định kim loại M:

 

Khối lượng mol M₂O₃ = 32g / 2x16g/mol = 1 mol

Vậy, kim loại M có khối lượng nguyên tử bằng 1 mol, tức là M có khối lượng nguyên tử bằng 3. Và do M có hóa trị III, ta xác định được công thức hóa học của oxide là Fe₂O₃ (oxit sắt(III)).

Câu 2:

Để xác định công thức hóa học của oxide, ta cần tìm kim loại và số mol của nó trong phản ứng.

Gọi kim loại hóa trị III trong oxide là M. Theo đề bài, 5,1g oxide của kim loại M tác dụng với 0,3 mol HCl. Ta có phương trình phản ứng sau:

M₂O₃ + 6HCl → 2MCl₃ + 3H₂O

Từ phương trình trên, ta thấy rằng 1 mol M₂O₃ phản ứng với 6 mol HCl. Vậy, số mol M trong M₂O₃ sẽ bằng 1/6 số mol HCl.

Số mol HCl = 0,3 mol

Số mol M trong M₂O₃ = 1/6 x 0,3 mol = 0,05 mol

Tiếp theo, ta cần tìm khối lượng mol của M₂O₃ để xác định kim loại M:

Khối lượng mol M₂O₃ = 5,1g / (2x16g/mol) = 0,159375 mol

Vậy, kim loại M có khối lượng nguyên tử bằng 0,05 mol, tức là M có khối lượng nguyên tử bằng 3. Và do M có hóa trị III, ta xác định được công thức hóa học của oxide là Fe₂O₃ (oxit sắt(III)).


 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Hóa học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư