Câu 1. A. Độ tuổi của nhóm. B. Đa dạng sinh học.
Câu 20: Quần xã sinh vật là A. Tập hợp các sinh vật cùng loài.
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Một số bệnh liên quan đến hệ nội tiết bao gồm tiểu đường, bệnh tuyến giáp, và bệnh Addison. Biểu hiện cơ bản trên cơ thể bao gồm tăng cân, mệt mỏi, thèm ăn hoặc mất cảm giác đói (đối với tiểu đường), hoặc biến đổi về cân nặng, tâm trạng, và hệ tiêu hóa. Để phòng chống bệnh tiểu đường, người ta thường khuyến khích duy trì một lối sống lành mạnh bằng cách ăn uống cân đối, tập thể dục đều đặn, và kiểm soát cân nặng.
Câu 2: Thân nhiệt là nhiệt độ trung bình của cơ thể. Ở người, thân nhiệt thường dao động từ khoảng 36,1 độ C đến 37,2 độ C. Khi trời nóng, cơ thể thường tăng cường tiết mồ hôi để làm mát cơ thể, và khi trời lạnh, cơ thể thường co lại các mạch máu và làm động tác run rẩy để tạo ra nhiệt độ.
Câu 3: Các biện pháp tránh thai bao gồm búi trĩ, bán phình bàng quang, và sử dụng bấm trứng. Các biện pháp này có thể ngăn chặn quá trình phát triển của phôi hoặc ngăn chặn quá trình giao tử.
Câu 4: Một ví dụ về một hệ sinh thái là rừng nhiệt đới. Trong rừng nhiệt đới, thành phần quần xã sinh vật bao gồm cây, chim, động vật có vú, côn trùng, và nấm. Các loài này tương tác với nhau trong một mạng lưới phức tạp của mối quan hệ sinh học.
Câu 5: Một số hoạt động tại trường học, gia đình và địa phương có thể gây ô nhiễm môi trường bao gồm việc sử dụng hóa chất độc hại, xả thải chưa xử lý, và rừng phá.
Câu 6: Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài sống trong một khu vực nhất định. Các đặc trưng của quần thể bao gồm mật độ dân số, tỷ lệ sinh và tỷ lệ chết, và biểu hiện di truyền.
Câu 7: Bảo vệ môi trường sống của quần thể là bảo vệ quần thể vì nó giữ cho môi trường phù hợp cho sự sống và phát triển của các loài trong quần thể đó. Ví dụ, bảo vệ rừng nhiệt đới giúp bảo vệ các loài động vật và thực vật sống trong rừng khỏi nguy cơ mất môi trường sống.