I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau
(Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm- HS làm vào giấy kiểm tra tự chuẩn bị)
Câu 1: Em hãy cho biết thể loại dân ca tiêu biểu của người Cao Lan?
A. Hát Tơm.
B. Khắp Thái.
C. Sình ca.
D. Hát mừng cơm mới.
Câu 2: Pí thiu là nhạc cụ truyền thống của dân tộc nào?
A. Người Mông.
B. Người Thái đen.
C. Người Tày.
D. Người Mường.
Câu 3: Chiếc khèn bè lớn nhất Việt Nam được công nhận Kỉ lục Guiness được tôn vinh tại Tuần lễ văn hóa – Du lịch Mường Lò vào năm nào?
A.Năm 2016.
B. Năm 2017.
C. Năm 2018.
D. Năm 2019.
Câu 4: Đi, đứng, nằm, ngồi và lăn là 5 tư thế của điệu múa dân gian nào?
A. Múa xòe.
B. Múa lăn đàn.
C. Múa khèn.
D. Múa sáo.
Câu 5: Hoa văn hình học là nét đặc trưng trong trang phục của người dân tộc nào?
A. Người Thái.
B. Người Xa Phó.
C. Người Mông.
D. Người Dao.
Câu 6: Điểm nhấn trên trang phục của người Thái có điều gì đặc biệt?
A. Hàng cúc trên áo được cách điệu như hình con bướm được làm bằng bạc.
B. May bằng vải bông nhuộm chàm, hầu như không có hoa văn.
C. Áo có nẹp ngực bản to, cổ tay áo và đuôi áo đều thêu nhiều hình hoa lá, động vật.
D. Váy dài toàn màu đen nhung.
Câu 7: Món ăn truyền thống Pa pỉnh tộp của người Thái là món:
A. Gà nướng.
B. Thịt trâu nướng.
C. Cá nướng.
D. Thịt lợn chua.
Câu 8: Món bánh đặc sản của người Dao và Cao Lan ở huyện Yên Bình là:
A. Bánh Chim Gâu.
B. Bánh Trưng Đen.
C. Bánh Gio.
D. Bánh Trưng dài.
Câu 9: Theo quan niệm người Thái, món ăn tượng trưng cho khát vọng, trái đất trù phú, ấm no đầy đủ và cho tình yêu thủy chung đó là món ăn nào?
A. Thịt trâu gác bếp.
B. Pa Pỉnh Tộp.
C. Xôi ngũ sắc.
D. Lạp sườn.
Câu 10: Nghề sản xuất miến Đao Giới Phiên nằm ở huyện nào của tỉnh Yên Bái?
A. Yên Bình.
B. Trấn Yên.
C. Thành phố Yên Bái.
D. Thị xã Nghĩa Lộ.
Câu 11: Đến năm 2020, Yên Bái có bao nhiêu đơn vị hành chính cấp huyện, thị:
A. 7.
B. 8.
C. 9.
D. 10
Câu 12: Yên Bái là tỉnh nằm trong vùng kinh tế nào sau đây:
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
D. Tây Nguyên.
Câu 13: Diện tích của tỉnh Yên Bái (năm 2020) là:
A. 6792,68 km2
B. 6892,68 km2
C. 6992,68 km2
D. 6792,68 km2
Câu 14: Sản phẩm của nghề truyền thống nào sau đây là của đồng bào Mông Mù Cang Chải?
A. Chế tác khèn.
B. Đan rọ.
C. Chế biến chè.
D. Dệt thổ cẩm.
Câu 15: Em đồng tình với quan điểm nào dưới đây:
A. Công trình công cộng không phải của riêng mình nên không cần giữ gìn.
B. Chỉ người lớn mới có khả năng bảo vệ, giữ gìn công trình công cộng.
C. Bảo vệ, giữ gìn các điểm vui chơi, giải trí nơi công cộng là tạo điều kiện để trẻ em thực hiện quyền vui chơi, giải trí.
D. Chỉ người làm trong các cơ quan Nhà nước mới có khả năng bảo vệ, giữ gìn công trình công cộng.
Câu 16: Theo em những hành động, việc làm nào sau đây chưa đúng trong việc bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng:
A. Đốt phá rừng làm nương rẫy.
B. Thu gom rác thải ở đường phố nơi mình sinh sống.
C. Thanh niên Nghĩa Lộ ngày thứ 7 cùng dân xây dựng Nhà tình nghĩa.
D. Tích cực trồng cây xanh.
II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 17 (2 điểm): Em hãy giới thiệu về nghệ thuật Xòe Thái - Mường Lò? Hãy kể tên 6 điệu xòe cổ.
Câu 18 (2 điểm): Trình bày đặc điểm vị trí địa lí tỉnh Yên Bái?
Câu 19 (2 điểm): Em hãy kể tên và sản phẩm nghề truyền thống của tỉnh Yên Bái?
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |