LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Rewrite the sentences, using the correct synonym of the underlined phrasal verbs

Exercise 4: Rewrite the sentences, using the correct synonym of the underlined phrasal verbs:

appear, cancel, consider, continue, delay, delete, demolish, discover, discuss, display, erect, examine, execute, occupy, omit, postpone, prepare, reduce, reject, represent, explode, resemble, return, stop, select, review, calculate, tolerate.

Question 1: You’ll have to cut down your living expenses a little.
Question 2: I must think that matter over carefully before I answer you.
Question 3: That company is going to put up a new building on this comer.
Question 4: The two girls take after their mother very much in appearance.

Question 5: Look each sentence over carefully. Cross out the incorrect words.

Question 6: Mr. Lam’s job seems to take up all of his spare time.

Question 7: They are going to pull that building down.

Question 8: We had to call off the picnic because of the bad weather.

Question 9: We heard the bomb go off five miles away.

Question 10: These books are overdue. When are you going to take them back?

Question 11: When you make up that list for me, don’t leave any names out.

Question 12: We worked out how much of our salaries we would have to save each year.

Question 13: That woman certainly tried hard to show off her abilities.

Question 14: When I was looking through my papers, I came across this picture.
Question 15: I suggest that you talk the matter over with your boss first of all.
Question 16: Did the workers carry out the foreman’s instructions carefully?
Question 17: Is the committee going to turn down his application for admission?
Question 18: Should we go over the lesson now or put it off until later tonight?
Question 19: How many people do you expect to show up at the meeting tonight?
Question 20: I think this storm will hold up the flights.
Question 21: There are some pens here. Why don’t you pick out one or two?
Question 22: I tried to interrupt the two men, but they went on arguing anyway.
Question 23: Trevor gave up playing football years ago.
Question 24: Those three letters are an abbreviation. They stand for something.
Question 25: I don’t see how you can put up with such bad working conditions.

 

 

4 trả lời
Hỏi chi tiết
341
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Sure, here are the sentences rewritten with the correct synonyms:

1. You’ll have to **reduce** your living expenses a little.
2. I must **consider** that matter carefully before I answer you.
3. That company is going to **erect** a new building on this corner.
4. The two girls **resemble** their mother very much in appearance.
5. Look each sentence over carefully. **Delete** the incorrect words.
6. Mr. Lam’s job seems to **occupy** all of his spare time.
7. They are going to **demolish** that building.
8. We had to **cancel** the picnic because of the bad weather.
9. We heard the bomb **explode** five miles away.
10. These books are overdue. When are you going to **return** them?
11. When you **prepare** that list for me, don’t **omit** any names.
12. We **calculated** how much of our salaries we would have to save each year.
13. That woman certainly tried hard to **display** her abilities.
14. When I was looking through my papers, I **discovered** this picture.
15. I suggest that you **discuss** the matter with your boss first of all.
16. Did the workers **execute** the foreman’s instructions carefully?
17. Is the committee going to **reject** his application for admission?
18. Should we **review** the lesson now or **postpone** it until later tonight?
19. How many people do you expect to **appear** at the meeting tonight?
20. I think this storm will **delay** the flights.
21. There are some pens here. Why don’t you **select** one or two?
22. I tried to interrupt the two men, but they **continued** arguing anyway.
23. Trevor **stopped** playing football years ago.
24. Those three letters are an abbreviation. They **represent** something.
25. I don’t see how you can **tolerate** such bad working conditions.
3
4
Phương
14/06 08:37:54
+5đ tặng
Question 1: You’ll have to cut down your living expenses a little.
Dịch: Bạn sẽ phải cắt giảm chi phí sinh hoạt một chút.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Cut down (phr.v) = reduce (v): giảm bớt, cắt giảm
=> Đáp án là: reduce
Question 2: I must think that matter over carefully before I answer you.
Dịch: Tôi phải suy nghĩ kĩ vấn đề đó một cách cẩn thận trước khi tôi trả lời bạn.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Think over = consider: suy nghĩ kĩ, cân nhắc kĩ
=> Đáp án là: consider
Question 3: That company is going to put up a new building on this corner.
Dịch: Công ty đó sẽ xây dựng một cao ốc mới ở góc này.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Put up = erect: dựng lên, xây dựng
=> Đáp án là: erect
Question 4: The two girls take after their mother very much in appearance.
Dịch: Hai cô gái giống mẹ của họ rất nhiều về ngoại hình.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Take after sb = resemble sb: giống 
=> Đáp án là: resemble
Question 5: Look each sentence over carefully. Cross out the incorrect words.
Dịch: Xem xét mỗi câu một cách cẩn thận. Hãy gạch đi những từ không đúng.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Cross out = delete: xóa, tẩy đi, gạch đi
=> Đáp án là: delete
Question 6: Mr. Lam’s job seems to take up all of his spare time.
Dịch: Công việc của ông Lam dường như chiếm tất cả thời gian rảnh của ông ấy.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Take up sth = occupy sth: chiếm thời gian, làm cho bận bịu
=> Đáp án là: occupy
Question 7: They are going to pull that building down.
Dịch: Họ sẽ phá sập tòa cao ốc đó.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Pull down= demolish: phá hủy, phá sập

=> Đáp án là: demolish
Question 8: We had to call off the picnic because of the bad weather.
Dịch: Chúng ta phải hủy bỏ chuyến đi dã ngoại vì thời tiết xấu.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Call off sth = cancel sth: hủy bỏ
=> Đáp án là: cancel
Question 9: We heard the bomb go off five miles away.
Dịch: Chúng tôi nghe bom nổ cách 5 dặm.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Go off = explode: nổ (bom, súng, đạn….)
=> Đáp án là: explode
Question 10: These books are overdue. When are you going to take them back?
Dịch: Những cuốn sách này đã quá hạn rồi. Khi nào bạn sẽ trả chúng vậy?
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Take back sth = return sth: trả lại cái gì
=> Đáp án là: return
Question 11: When you make up that list for me, don’t leave any names out.
Dịch: Khi bạn tạo danh sách đó cho tôi, đừng để sót bất kì tên nào.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Make up sth = prepare sth: tạo ra cái gì
- Leave out sth = omit sth: bỏ sót, bỏ quên cái gì
=> Đáp án là: ‘’prepare’‘ và ’‘omit’’
Question 12: We worked out how much of our salaries we would have to save each year.
Dịch: Chúng tôi phải tính toán tiền lương của chúng tôi bao nhiêu chúng tôi sẽ phải tiết kiệm mỗi năm.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Worked out sth = calculate sth: tính toán cái gì
=> Đáp án là: calculate
Question 13: That woman certainly tried hard to show off her abilities.
Dịch: Người phụ nữ đó chắc chắn đã phải cố gắng rất nhiều để phô trương khả năng của mình.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Show off = display: phô trương, khoe khoang
=> Đáp án là: display
Question 14: When I was looking through my papers, I came across this picture.
Dịch: Khi tôi nhìn lướt qua tờ giấy của mình, tôi tình cờ phát hiện ra bức tranh này.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Came across = discovered: tình cờ gặp
=> Đáp án là: discover
Question 15: I suggest that you talk the matter over with your boss first of all .
Dịch: Tôi đề nghị rằng bạn nên thảo luận vấn đề với xếp của bạn đầu tiên.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:

- Talk over sth = discuss sth: thảo luận, bàn luận về điều gì
=> Đáp án là: discuss
Question 16: Did the workers carry out the foreman’s instructions carefully?
Tạm dịch: Có phải những công nhân đều thực hiện theo sự hướng dẫn một cách cẩn thận của quản đốc
không?
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Carry out = execute: tiến hành, thực hiện
=> Đáp án là: execute
Question 17: Is the committee going to turn down his application for admission?
Dịch: Có phải ủy ban sẽ từ chối đơn của anh ta không?
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Turn down = refuse: từ chối, bác bỏ, loại bỏ
=> Đáp án là: refuse
Question 18: Should we go over the lesson now or put it off until later tonight?
Dịch: Chúng ta nên xem lại bài học bây giờ không hay hoãn lại đến tới tối nay ?
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Go over sth = examine sth: xem xét, kiểm tra, xem lại cái gì
- Put off sth = postpone sth: hoãn lại cái gì
=> Đáp án là: ‘’examine’‘ và ’‘postpone’’
Question 19: How many people do you expect to show up at the meeting tonight?
Tạm dịch: Bạn mong có bao nhiêu người đến buổi gặp mặt tối nay?
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Show up = arrive: đến, xuất hiện
=> Đáp án là: arrive
Question 20: I think this storm will hold up the flights.
Dịch: Tôi nghĩ cơn bão này sẽ làm hoãn chuyến bay.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Hold up sth = delay sth: hoãn lại cái gì
=> Đáp án là: delay
Question 21: There are some pens here. Why don’t you pick out one or two?
Tạm dịch: Có vài cây bút ở đây. Tại sao bạn không chọn ra một hoặc hai cây?
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Pick out sth = select sth: chọn, nhặt ra, tìm thấy cái gì trong một nhóm
=> Đáp án là: select
Question 22: I tried to interrupt the two men, but they went on arguing anyway.
Tạm dịch: Tôi đã cố gắng ngăn chặn hai người đàn ông nhưng dù sao đi nữa họ vẫn tiếp tục cãi nhau .
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Go tiếp tục 
=> Đáp án là: continue
*Note: - try + to V: cố gắng để làm gì
            - try + Ving: thử làm gì

Question 23: Trevor gave up playing football years ago.
Tạm dịch: Trevor đã từ bỏ việc chơi bóng đá nhiều năm trước.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Give up sth = stop sth (v): ngừng, dừng, từ bỏ điều gì
=> Đáp án là: stop
Question 24: Those three letters are an abbreviation. They stand for something.
Dịch: Ba lá thư này là một bản tóm tắt. Chúng tượng trưng cho cái gì đó.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Stand for sth = represent sth: tượng trưng cho. thay thế cho cái gì
=> Đáp án là: represent
Question 25: I don’t see how you can put up with such bad working conditions.
Tạm dịch: Tôi không hiểu làm thế nào bạn có thể chịu đựng được điều kiện làm việc tồi tệ như thế.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Put up with sth = tolerate sth: chịu đựng cái gì
=> Đáp án là: tolerate

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
4
Tr Hải
14/06 08:37:57
+4đ tặng
  1. You’ll have to reduce your living expenses a little.
  2. I must consider that matter carefully before I answer you.
  3. That company is going to erect a new building on this corner.
  4. The two girls resemble their mother very much in appearance.
  5. Examine each sentence carefully. Delete the incorrect words.
  6. Mr. Lam’s job seems to occupy all of his spare time.
  7. They are going to demolish that building.
  8. We had to cancel the picnic because of the bad weather.
  9. We heard the bomb explode five miles away.
  10. These books are overdue. When are you going to return them?
  11. When you make that list for me, don’t omit any names.
  12. We calculated how much of our salaries we would have to save each year.
  13. That woman certainly tried hard to display her abilities.
  14. When I was looking through my papers, I discovered this picture.
  15. I suggest that you discuss the matter with your boss first of all.
  16. Did the workers execute the foreman’s instructions carefully?
  17. Is the committee going to reject his application for admission?
  18. Should we review the lesson now or postpone it until later tonight?
  19. How many people do you expect to appear at the meeting tonight?
  20. I think this storm will delay the flights.
  21. There are some pens here. Why don’t you select one or two?
  22. I tried to interrupt the two men, but they continued arguing anyway.
  23. Trevor stopped playing football years ago.
  24. Those three letters are an abbreviation. They represent something.
  25. I don’t see how you can tolerate such bad working conditions.


 
2
3
Trúc Nguyễn
14/06 08:45:43
+3đ tặng
  1. You’ll have to reduce your living expenses a little.
  2. I must consider that matter carefully before I answer you.
  3. That company is going to erect a new building on this corner.
  4. The two girls resemble their mother very much in appearance.
  5. Examine each sentence carefully. Delete the incorrect words.
  6. Mr. Lam’s job seems to occupy all of his spare time.
1
0
Hàa
16/06 15:24:14
  1. You’ll have to reduce your living expenses a little.
  2. I must consider that matter carefully before I answer you.
  3. That company is going to erect a new building on this corner.
  4. The two girls resemble their mother very much in appearance.
  5. Look each sentence over carefully. Cross out the incorrect words.
  6. Mr. Lam’s job seems to occupy all of his spare time.
  7. They are going to demolish that building.
  8. We had to cancel the picnic because of the bad weather.
  9. We heard the bomb explode five miles away.
  10. These books are overdue. When are you going to return them?
  11. When you prepare that list for me, don’t leave any names out.
  12. We calculated how much of our salaries we would have to save each year.
  13. That woman certainly tried hard to display her abilities.
  14. When I was looking through my papers, I discovered this picture.
  15. I suggest that you discuss the matter with your boss first of all.
  16. Did the workers execute the foreman’s instructions carefully?
  17. Is the committee going to reject his application for admission?
  18. Should we review the lesson now or postpone it until later tonight?
  19. How many people do you expect to show up at the meeting tonight?
  20. I think this storm will delay the flights.
  21. There are some pens here. Why don’t you select one or two?
  22. I tried to interrupt the two men, but they continued arguing anyway.
  23. Trevor gave up playing football years ago.
  24. Those three letters are an abbreviation. They represent something.
  25. I don’t see how you can tolerate such bad working conditions.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư