Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Toán học - Lớp 9
14/06 09:40:33

Cho tam giác ABC vuông tại A. Kẻ đường cao AH của tam giác ABC, biết M, N lần lượt là hình chiếu của H trên AB và AC. Chứng minh hệ thức AH^2 = BC.BM.CN bằng định lý pythago 

Cho tam giác ABC vuông tại A. Kẻ đường cao AH của tam giác ABC, biết M, N lần lượt là hình chiếu của H trên AB và AC. Chứng minh hệ thức AH^2 = BC.BM.CN bằng định lý pythago 
1 trả lời
Hỏi chi tiết
Trợ lý ảo
47
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để chứng minh hệ thức \( AH^3 = BC \cdot BM \cdot CN \) bằng định lý Pythagoras, ta thực hiện các bước sau:

1. **Xác định các tam giác vuông và các đoạn thẳng liên quan:**
- Tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), do đó \(AB \perp AC\).
- \(AH\) là đường cao từ \(A\) đến \(BC\), do đó \(AH \perp BC\).
- \(M\) là hình chiếu của \(H\) trên \(AB\), do đó \(HM \perp AB\).
- \(N\) là hình chiếu của \(H\) trên \(AC\), do đó \(HN \perp AC\).

2. **Sử dụng định lý Pythagoras trong các tam giác vuông:**
- Trong tam giác vuông \(AHM\), ta có:
\[
AH^2 + HM^2 = AM^2
\]
- Trong tam giác vuông \(AHN\), ta có:
\[
AH^2 + HN^2 = AN^2
\]

3. **Liên hệ các đoạn thẳng:**
- Vì \(M\) và \(N\) là hình chiếu của \(H\) trên \(AB\) và \(AC\) tương ứng, ta có:
\[
HM = BM \quad \text{và} \quad HN = CN
\]

4. **Sử dụng định lý Pythagoras trong tam giác vuông \(ABC\):**
- Trong tam giác vuông \(ABC\) vuông tại \(A\), ta có:
\[
AB^2 + AC^2 = BC^2
\]

5. **Sử dụng các đoạn thẳng liên quan đến đường cao \(AH\):**
- Ta có:
\[
AH^2 = AM \cdot AB \quad \text{và} \quad AH^2 = AN \cdot AC
\]
- Do đó:
\[
AM = \frac{AH^2}{AB} \quad \text{và} \quad AN = \frac{AH^2}{AC}
\]

6. **Chứng minh hệ thức \( AH^3 = BC \cdot BM \cdot CN \):**
- Ta biết rằng \(BM = HM\) và \(CN = HN\), do đó:
\[
BM = \frac{AH^2}{AB} \quad \text{và} \quad CN = \frac{AH^2}{AC}
\]
- Từ đó, ta có:
\[
BM \cdot CN = \left(\frac{AH^2}{AB}\right) \cdot \left(\frac{AH^2}{AC}\right) = \frac{AH^4}{AB \cdot AC}
\]
- Vì \(BC^2 = AB^2 + AC^2\), ta có:
\[
BC = \sqrt{AB^2 + AC^2}
\]
- Do đó:
\[
BC \cdot BM \cdot CN = \sqrt{AB^2 + AC^2} \cdot \frac{AH^4}{AB \cdot AC}
\]
- Ta cần chứng minh:
\[
AH^3 = \sqrt{AB^2 + AC^2} \cdot \frac{AH^4}{AB \cdot AC}
\]
- Chia cả hai vế cho \(AH\), ta được:
\[
AH^2 = \sqrt{AB^2 + AC^2} \cdot \frac{AH^3}{AB \cdot AC}
\]
- Chia cả hai vế cho \(AH^2\), ta được:
\[
1 = \sqrt{AB^2 + AC^2} \cdot \frac{AH}{AB \cdot AC}
\]
- Nhân cả hai vế với \(AB \cdot AC\), ta được:
\[
AB \cdot AC = \sqrt{AB^2 + AC^2} \cdot AH
\]
- Chia cả hai vế cho \(\sqrt{AB^2 + AC^2}\), ta được:
\[
AH = \frac{AB \cdot AC}{\sqrt{AB^2 + AC^2}}
\]
- Do đó, hệ thức \( AH^3 = BC \cdot BM \cdot CN \) được chứng minh.
1
0
Việt Hưng
14/06 09:55:08
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng bạn bè học sinh cả nước, đến LAZI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo