Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
Để tính khối lượng của các nguyên tử theo đơn vị amu và đơn vị gram, ta sử dụng các thông tin sau:
1. **Nguyên tử Fe (26p, 30n):**
- Số lượng proton (p) = 26
- Số lượng neutron (n) = 30
**Khối lượng bằng amu:**
- Khối lượng nguyên tử (atomic mass unit, amu) của Fe ≈ 56.845 amu (trích từ bảng tuần hoàn).
**Khối lượng bằng gram:**
- Để tính khối lượng trong gram, ta chuyển đổi từ amu sang gram bằng cách nhân với hằng số Avogadro (1 mol của Fe có khối lượng khoảng 56.845 gram).
Khối lượng nguyên tử Fe trong gram ≈ 56.845 g/mol.
2. **2 nguyên tử Al (13p, 14n):**
- Số lượng proton (p) = 13
- Số lượng neutron (n) = 14
**Khối lượng bằng amu:**
- Khối lượng nguyên tử của Al ≈ 26.982 amu.
**Khối lượng bằng gram:**
- Khối lượng nguyên tử Al trong gram ≈ 26.982 g/mol.
3. **4 nguyên tử P (15p, 16n):**
- Số lượng proton (p) = 15
- Số lượng neutron (n) = 16
**Khối lượng bằng amu:**
- Khối lượng nguyên tử của P ≈ 30.974 amu.
**Khối lượng bằng gram:**
- Khối lượng nguyên tử P trong gram ≈ 30.974 g/mol.
Vậy các khối lượng của các nguyên tử theo amu và gram như sau:
- Nguyên tử Fe: khoảng 56.845 amu và 56.845 g/mol.
- 2 nguyên tử Al: khoảng 53.964 amu và 53.964 g/mol.
- 4 nguyên tử P: khoảng 123.896 amu và 123.896 g/mol.
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |