Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Em hãy cho biết khổi lượng của Na phân tử những chất sau: H2O; HCl; Fe2O3; C12H22O11 tính khối lượng khí H2 có trong 7,437 lít khí H2(đo ở đkc) phải lấy bao nhiêu gam KOH để có được số phân tử bằng số nguyên tử có trong 4,8 gam magnessium

em hãy cho biết khổi lượng của Na phân tử những chất sau: H2O;HCl;Fe2O3;C12H22O11
tính khối lượng khí H2 có trong 7,437 lít khí H2(đo ở đkc) 
phải lấy bao nhiêu gam KOH để có được số phân tử bằng số nguyên tử có trong 4,8 gam magnessium
3 trả lời
Hỏi chi tiết
54
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
### Khối lượng phân tử của các chất

1. **H₂O (Nước)**
- Khối lượng nguyên tử của H (Hydro): 1
- Khối lượng nguyên tử của O (Oxy): 16
- Khối lượng phân tử của H₂O = 2 * 1 + 16 = 18 (đơn vị khối lượng nguyên tử, u)

2. **HCl (Axit clohydric)**
- Khối lượng nguyên tử của H (Hydro): 1
- Khối lượng nguyên tử của Cl (Clo): 35.5
- Khối lượng phân tử của HCl = 1 + 35.5 = 36.5 (u)

3. **Fe₂O₃ (Oxit sắt III)**
- Khối lượng nguyên tử của Fe (Sắt): 56
- Khối lượng nguyên tử của O (Oxy): 16
- Khối lượng phân tử của Fe₂O₃ = 2 * 56 + 3 * 16 = 112 + 48 = 160 (u)

4. **C₁₂H₂₂O₁₁ (Đường sucrose)**
- Khối lượng nguyên tử của C (Carbon): 12
- Khối lượng nguyên tử của H (Hydro): 1
- Khối lượng nguyên tử của O (Oxy): 16
- Khối lượng phân tử của C₁₂H₂₂O₁₁ = 12 * 12 + 22 * 1 + 11 * 16 = 144 + 22 + 176 = 342 (u)

### Tính khối lượng khí H₂ trong 7,437 lít khí H₂ (đo ở điều kiện tiêu chuẩn)

Ở điều kiện tiêu chuẩn (đkc), 1 mol khí chiếm thể tích 22,4 lít.

- Số mol khí H₂ trong 7,437 lít:
\[
n = \frac{7,437 \text{ lít}}{22,4 \text{ lít/mol}} = 0,332 \text{ mol}
\]

- Khối lượng của 1 mol H₂ là 2 g (vì khối lượng nguyên tử của H là 1, nên H₂ là 2 * 1 = 2 g/mol).

- Khối lượng khí H₂:
\[
m = n \times M = 0,332 \text{ mol} \times 2 \text{ g/mol} = 0,664 \text{ g}
\]

### Tính lượng KOH để có số phân tử bằng số nguyên tử trong 4,8 gam Mg

1. **Tính số mol Mg trong 4,8 gam Mg:**
- Khối lượng mol của Mg (Magie) là 24 g/mol.
\[
n_{\text{Mg}} = \frac{4,8 \text{ g}}{24 \text{ g/mol}} = 0,2 \text{ mol}
\]

2. **Số nguyên tử Mg trong 0,2 mol Mg:**
- Số Avogadro \(N_A = 6,022 \times 10^{23} \text{ nguyên tử/mol}\)
\[
N_{\text{Mg}} = 0,2 \text{ mol} \times 6,022 \times 10^{23} \text{ nguyên tử/mol} = 1,2044 \times 10^{23} \text{ nguyên tử}
\]

3. **Tính số mol KOH để có số phân tử bằng số nguyên tử Mg:**
- Số phân tử KOH cần có: \(1,2044 \times 10^{23} \text{ phân tử}\)
- Số mol KOH:
\[
n_{\text{KOH}} = \frac{1,2044 \times 10^{23} \text{ phân tử}}{6,022 \times 10^{23} \text{ phân tử/mol}} = 0,2 \text{ mol}
\]

4. **Khối lượng KOH cần lấy:**
- Khối lượng mol của KOH (Kali hydroxit) là: \(39 + 16 + 1 = 56 \text{ g/mol}\)
\[
m_{\text{KOH}} = n_{\text{KOH}} \times M_{\text{KOH}} = 0,2 \text{ mol} \times 56 \text{ g/mol} = 11,2 \text{ g}
\]

Vậy, cần lấy 11,2 gam KOH để có số phân tử bằng số nguyên tử có trong 4,8 gam Mg.
2
0
Nguyễn Tuấn Anh
21/06 09:42:55
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
3
3
Ngọc Mai
21/06 09:43:27
+3đ tặng

NH2O=1×2+16=18(g)

NHCl=1+35,5=36,5 (g)

NFe2O3= 56×2+16×3=160(g)

NC12H22O11= 12×12+22×1+16×11=342(g)

1
0

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo