Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Toán học - Lớp 8
30/06 13:09:45

Qua C kẻ đường thẳng vuông góc với đường chéo AC tại C, cắt đường thẳng AD, AB

Cho hình chữ nhật ABCD có (AD < AB). Qua C kẻ đường thẳng vuông góc với đường chéo AC tại C, cắt đường thẳng AD, AB lần lượt tạiM, N. c/m: AB.BM+AD.DN=AC^2.
1 trả lời
Hỏi chi tiết
Trợ lý ảo
22
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để chứng minh \( AB \cdot BM + AD \cdot DN = AC^2 \) trong hình chữ nhật \( ABCD \), ta sẽ sử dụng các tính chất của hình chữ nhật và một số định lý hình học.

1. **Đặt các độ dài:**
- Gọi \( AB = a \) và \( AD = b \).
- Đường chéo \( AC \) có độ dài \( \sqrt{a^2 + b^2} \).

2. **Tọa độ các điểm:**
- Đặt \( A(0, 0) \), \( B(a, 0) \), \( D(0, b) \), và \( C(a, b) \).

3. **Phương trình đường chéo \( AC \):**
- Đường chéo \( AC \) có phương trình \( y = \frac{b}{a}x \).

4. **Đường thẳng vuông góc với \( AC \) tại \( C \):**
- Đường thẳng này có hệ số góc là \( -\frac{a}{b} \) (vì tích hệ số góc của hai đường vuông góc bằng -1).
- Phương trình đường thẳng qua \( C(a, b) \) và vuông góc với \( AC \) là: \( y - b = -\frac{a}{b}(x - a) \).

5. **Giao điểm với \( AD \) và \( AB \):**
- Đường thẳng \( AD \) có phương trình \( x = 0 \).
- Đường thẳng \( AB \) có phương trình \( y = 0 \).

6. **Tìm tọa độ điểm \( M \) (giao với \( AD \)):**
- Thay \( x = 0 \) vào phương trình đường thẳng vuông góc với \( AC \):
\[
y - b = -\frac{a}{b}(0 - a) \implies y - b = \frac{a^2}{b} \implies y = b + \frac{a^2}{b}.
\]
- Vậy \( M(0, b + \frac{a^2}{b}) \).

7. **Tìm tọa độ điểm \( N \) (giao với \( AB \)):**
- Thay \( y = 0 \) vào phương trình đường thẳng vuông góc với \( AC \):
\[
0 - b = -\frac{a}{b}(x - a) \implies -b = -\frac{a}{b}x + \frac{a^2}{b} \implies b = \frac{a}{b}x - \frac{a^2}{b} \implies x = \frac{a^2 + b^2}{a}.
\]
- Vậy \( N\left(\frac{a^2 + b^2}{a}, 0\right) \).

8. **Tính \( BM \) và \( DN \):**
- \( BM = b + \frac{a^2}{b} \).
- \( DN = \frac{a^2 + b^2}{a} - a = \frac{a^2 + b^2 - a^2}{a} = \frac{b^2}{a} \).

9. **Tính \( AB \cdot BM + AD \cdot DN \):**
- \( AB \cdot BM = a \left(b + \frac{a^2}{b}\right) = ab + \frac{a^3}{b} \).
- \( AD \cdot DN = b \cdot \frac{b^2}{a} = \frac{b^3}{a} \).

10. **Tổng hai biểu thức:**
\[
AB \cdot BM + AD \cdot DN = ab + \frac{a^3}{b} + \frac{b^3}{a}.
\]

11. **Đưa về cùng mẫu số:**
\[
ab + \frac{a^3}{b} + \frac{b^3}{a} = ab + \frac{a^4 + b^4}{ab} = ab + \frac{a^2b^2}{ab} = ab + a^2 + b^2.
\]

12. **Kết quả:**
\[
AB \cdot BM + AD \cdot DN = a^2 + b^2 = AC^2.
\]

Vậy ta đã chứng minh được rằng \( AB \cdot BM + AD \cdot DN = AC^2 \).

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng bạn bè học sinh cả nước, đến LAZI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo