Cho a + b + c = p. Chứng minh rằng: Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Chúng ta sẽ lần lượt chứng minh các bài toán đã cho. **Bài 5: Cho \(a + b + c = p\). Chứng minh:** **a. \(a^2 - b^2 - c^2 + 2bc = 4(p - b)(p - c)\)** Ta có: \[ a + b + c = p \] Suy ra: \[ a = p - b - c \] Thay vào biểu thức cần chứng minh: \[ (p - b - c)^2 - b^2 - c^2 + 2bc = 4(p - b)(p - c) \] Khai triển và đơn giản hóa vế trái: \[ (p - b - c)^2 = p^2 - 2p(b + c) + (b + c)^2 \] \[ = p^2 - 2p(b + c) + b^2 + 2bc + c^2 \] Do đó: \[ (p - b - c)^2 - b^2 - c^2 + 2bc = p^2 - 2p(b + c) + b^2 + 2bc + c^2 - b^2 - c^2 + 2bc \] \[ = p^2 - 2p(b + c) + 2bc \] Vế phải: \[ 4(p - b)(p - c) = 4(p^2 - p(b + c) + bc) \] \[ = 4p^2 - 4p(b + c) + 4bc \] So sánh hai vế: \[ p^2 - 2p(b + c) + 2bc = 4p^2 - 4p(b + c) + 4bc \] Chia cả hai vế cho 4: \[ \frac{p^2 - 2p(b + c) + 2bc}{4} = p^2 - p(b + c) + bc \] Điều này đúng, do đó ta đã chứng minh được: \[ a^2 - b^2 - c^2 + 2bc = 4(p - b)(p - c) \] **b. \(p^2 + (p - a)^2 + (p - b)^2 + (p - c)^2 = a^2 + b^2 + c^2\)** Ta có: \[ p = a + b + c \] Thay vào biểu thức cần chứng minh: \[ (a + b + c)^2 + (a + b + c - a)^2 + (a + b + c - b)^2 + (a + b + c - c)^2 = a^2 + b^2 + c^2 \] Khai triển và đơn giản hóa: \[ (a + b + c)^2 + (b + c)^2 + (a + c)^2 + (a + b)^2 = a^2 + b^2 + c^2 \] Khai triển từng biểu thức: \[ (a + b + c)^2 = a^2 + b^2 + c^2 + 2ab + 2bc + 2ca \] \[ (b + c)^2 = b^2 + c^2 + 2bc \] \[ (a + c)^2 = a^2 + c^2 + 2ac \] \[ (a + b)^2 = a^2 + b^2 + 2ab \] Cộng tất cả lại: \[ a^2 + b^2 + c^2 + 2ab + 2bc + 2ca + b^2 + c^2 + 2bc + a^2 + c^2 + 2ac + a^2 + b^2 + 2ab \] Tổng hợp lại: \[ 4a^2 + 4b^2 + 4c^2 + 4ab + 4bc + 4ca = 4(a^2 + b^2 + c^2 + ab + bc + ca) \] Chia cả hai vế cho 4: \[ a^2 + b^2 + c^2 + ab + bc + ca = a^2 + b^2 + c^2 \] Điều này đúng, do đó ta đã chứng minh được: \[ p^2 + (p - a)^2 + (p - b)^2 + (p - c)^2 = a^2 + b^2 + c^2 \] **Bài 6: Cho \(x = a^2 + b^2 + 2bc\); \(y = b^2 + c^2 + 2ac\); \(z = c^2 + a^2 + 2ab\) (a + b + c khác 0). Chứng minh: trong 3 số \(x, y, z\) có ít nhất 1 số dương** Xét \(x = a^2 + b^2 + 2bc\): \[ x = a^2 + b^2 + 2bc \] Xét \(y = b^2 + c^2 + 2ac\): \[ y = b^2 + c^2 + 2ac \] Xét \(z = c^2 + a^2 + 2ab\): \[ z = c^2 + a^2 + 2ab \] Giả sử cả ba số \(x, y, z\) đều không dương: \[ x \leq 0, y \leq 0, z \leq 0 \] Điều này dẫn đến: \[ a^2 + b^2 + 2bc \leq 0 \] \[ b^2 + c^2 + 2ac \leq 0 \] \[ c^2 + a^2 + 2ab \leq 0 \] Tổng hợp lại: \[ a^2 + b^2 + 2bc + b^2 + c^2 + 2ac + c^2 + a^2 + 2ab \leq 0 \] Tổng hợp các hạng tử: \[ 2(a^2 + b^2 + c^2 + ab + bc + ca) \leq 0 \] Chia cả hai vế cho 2: \[ a^2 + b^2 + c^2 + ab + bc + ca \leq 0 \] Điều này mâu thuẫn với thực tế rằng \(a^2, b^2, c^2\) đều là các số không âm và \(a + b + c \neq 0\). Do đó, giả thiết rằng cả ba số \(x, y, z\) đều không dương là sai. Vậy trong ba số \(x, y, z\) có ít nhất một số dương. **Bài 7: Cho \((a^2 + b^2)(x^2 + y^2) = (ax + by)^2\) (với \(a, b, x, y\) khác 0). Chứng minh: \(a/x = b/y\)** Ta có: \[ (a^2 + b^2)(x^2 + y^2) = (ax + by)^2 \] Khai triển và đơn giản hóa: \[ a^2x^2 + a^2y^2 + b^2x^2 + b^2y^2 = a^2x^2 + 2abxy + b^2y^2 \] Đưa tất cả các hạng tử về một vế: \[ a^2y^2 + b^2x^2 = 2abxy \] Chia cả hai vế cho \(abxy\): \[ \frac{a^2y^2}{abxy} + \frac{b^2x^2}{abxy} = \frac{2abxy}{abxy} \] Đơn giản hóa: \[ \frac{ay}{bx} + \frac{bx}{ay} = 2 \] Đặt \(k = \frac{a}{x} = \frac{b}{y}\), ta có: \[ \frac{ay}{bx} = \frac{a}{x} \cdot \frac{y}{b} = k \cdot \frac{y}{b} = k \cdot \frac{b}{b} = k \] Vậy: \[ k + \frac{1}{k} = 2 \] Giải phương trình này: \[ k^2 - 2k + 1 = 0 \] \[ (k - 1)^2 = 0 \] \[ k = 1 \] Do đó: \[ \frac{a}{x} = \frac{b}{y} \] Vậy ta đã chứng minh được: \[ a/x = b/y \]