Bài 1
A, (-x^3 +6x^2 -11x+6) : (x-3)
B, (x^ -3x^3 +4x^2 -x-3) : (x^2 -2x+3)
C, (x^3+1) : (x^2-x+1)
D, (4x^3 -2x^2 +x-3) : (x-2x^2)
Bài 2
A, -3x^2 . (4x^3-2x+1/3)
B, 4x^3 - 1/5 x . (2x^2 – x + 5)
C, (x2 – x + 1).( x + 1) – x . (x^2 + 3) - 15
D, -15x + 5x . (x^2 - 7x + 3) - x^2 . (5x - 8) + 27x^2
Bài 3
A, (-x^3 + 6x^2 - 11x + 6) : (x - 3)
B, (x^4 - 3x^3 + 4x^2 – x - 3) : (x^2 - 2x + 3)
C, (x^3 + 1) : (x^2 - x + 1)
D, (4x^3 - 2x^2 + x - 3) : (x - 2x^2)
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi ### Bài 1 #### A. \((-x^3 + 6x^2 - 11x + 6) : (x - 3)\) Sử dụng phép chia đa thức: 1. Chia \(-x^3\) cho \(x\), ta được \(-x^2\). 2. Nhân \(-x^2\) với \(x - 3\), ta được \(-x^3 + 3x^2\). 3. Trừ \(-x^3 + 3x^2\) khỏi \(-x^3 + 6x^2 - 11x + 6\), ta được \(3x^2 - 11x + 6\). 4. Chia \(3x^2\) cho \(x\), ta được \(3x\). 5. Nhân \(3x\) với \(x - 3\), ta được \(3x^2 - 9x\). 6. Trừ \(3x^2 - 9x\) khỏi \(3x^2 - 11x + 6\), ta được \(-2x + 6\). 7. Chia \(-2x\) cho \(x\), ta được \(-2\). 8. Nhân \(-2\) với \(x - 3\), ta được \(-2x + 6\). 9. Trừ \(-2x + 6\) khỏi \(-2x + 6\), ta được \(0\). Vậy kết quả là: \(-x^2 + 3x - 2\). #### B. \((x^4 - 3x^3 + 4x^2 - x - 3) : (x^2 - 2x + 3)\) Sử dụng phép chia đa thức: 1. Chia \(x^4\) cho \(x^2\), ta được \(x^2\). 2. Nhân \(x^2\) với \(x^2 - 2x + 3\), ta được \(x^4 - 2x^3 + 3x^2\). 3. Trừ \(x^4 - 2x^3 + 3x^2\) khỏi \(x^4 - 3x^3 + 4x^2 - x - 3\), ta được \(-x^3 + x^2 - x - 3\). 4. Chia \(-x^3\) cho \(x^2\), ta được \(-x\). 5. Nhân \(-x\) với \(x^2 - 2x + 3\), ta được \(-x^3 + 2x^2 - 3x\). 6. Trừ \(-x^3 + 2x^2 - 3x\) khỏi \(-x^3 + x^2 - x - 3\), ta được \(-x^2 + 2x - 3\). 7. Chia \(-x^2\) cho \(x^2\), ta được \(-1\). 8. Nhân \(-1\) với \(x^2 - 2x + 3\), ta được \(-x^2 + 2x - 3\). 9. Trừ \(-x^2 + 2x - 3\) khỏi \(-x^2 + 2x - 3\), ta được \(0\). Vậy kết quả là: \(x^2 - x - 1\). #### C. \((x^3 + 1) : (x^2 - x + 1)\) Sử dụng phép chia đa thức: 1. Chia \(x^3\) cho \(x^2\), ta được \(x\). 2. Nhân \(x\) với \(x^2 - x + 1\), ta được \(x^3 - x^2 + x\). 3. Trừ \(x^3 - x^2 + x\) khỏi \(x^3 + 1\), ta được \(x^2 - x + 1\). 4. Chia \(x^2\) cho \(x^2\), ta được \(1\). 5. Nhân \(1\) với \(x^2 - x + 1\), ta được \(x^2 - x + 1\). 6. Trừ \(x^2 - x + 1\) khỏi \(x^2 - x + 1\), ta được \(0\). Vậy kết quả là: \(x + 1\). #### D. \((4x^3 - 2x^2 + x - 3) : (x - 2x^2)\) Phép chia này không thể thực hiện được vì \(x - 2x^2\) không phải là một đa thức đơn giản (đa thức bậc cao hơn không thể chia cho đa thức bậc thấp hơn). ### Bài 2 #### A. \(-3x^2 \cdot (4x^3 - 2x + \frac{1}{3})\) Nhân từng hạng tử: \[ -3x^2 \cdot 4x^3 = -12x^5 \] \[ -3x^2 \cdot (-2x) = 6x^3 \] \[ -3x^2 \cdot \frac{1}{3} = -x^2 \] Vậy kết quả là: \(-12x^5 + 6x^3 - x^2\). #### B. \(4x^3 - \frac{1}{5}x \cdot (2x^2 - x + 5)\) Nhân từng hạng tử: \[ 4x^3 \cdot 2x^2 = 8x^5 \] \[ 4x^3 \cdot (-x) = -4x^4 \] \[ 4x^3 \cdot 5 = 20x^3 \] \[ -\frac{1}{5}x \cdot 2x^2 = -\frac{2}{5}x^3 \] \[ -\frac{1}{5}x \cdot (-x) = \frac{1}{5}x^2 \] \[ -\frac{1}{5}x \cdot 5 = -x \] Vậy kết quả là: \(8x^5 - 4x^4 + 20x^3 - \frac{2}{5}x^3 + \frac{1}{5}x^2 - x\). #### C. \((x^2 - x + 1) \cdot (x + 1) - x \cdot (x^2 + 3) - 15\) Nhân từng hạng tử: \[ (x^2 - x + 1) \cdot (x + 1) = x^3 + x^2 - x^2 - x + x + 1 = x^3 + 1 \] \[ x \cdot (x^2 + 3) = x^3 + 3x \] Vậy kết quả là: \(x^3 + 1 - x^3 - 3x - 15 = -3x - 14\). #### D. \(-15x + 5x \cdot (x^2 - 7x + 3) - x^2 \cdot (5x - 8) + 27x^2\) Nhân từng hạng tử: \[ 5x \cdot (x^2 - 7x + 3) = 5x^3 - 35x^2 + 15x \] \[ -x^2 \cdot (5x - 8) = -5x^3 + 8x^2 \] Vậy kết quả là: \(-15x + 5x^3 - 35x^2 + 15x - 5x^3 + 8x^2 + 27x^2 = 0x^3 - 0x + 0 = 0\). ### Bài 3 #### A. \((-x^3 + 6x^2 - 11x + 6) : (x - 3)\) Kết quả đã tính ở Bài 1: \(-x^2 + 3x - 2\). #### B. \((x^4 - 3x^3 + 4x^2 - x - 3) : (x^2 - 2x + 3)\) Kết quả đã tính ở Bài 1: \(x^2 - x - 1\). #### C. \((x^3 + 1) : (x^2 - x + 1)\) Kết quả đã tính ở Bài 1: \(x + 1\). #### D. \((4x^3 - 2x^2 + x - 3) : (x - 2x^2)\) Kết quả đã tính ở Bài 1: Không thể thực hiện được.