LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Hai gene B và b dài bằng nhau nhân đôi tạo ra tổng số 20 gene con. Biết số lần nhân đôi của gene B nhiều hơn so với gene b

Hai gene B và b dài bằng nhau nhân đôi tạo ra tổng số 20 gene con. Biết số lần nhân đôi của gene B nhiều hơn so với gene b.
a. Tính số lần nhân đôi của mỗi 0gene?
b. Gene B có tỉ lệ  T/C = 9/11. Trong quá trình nhân đôi của gene B có tất cả 22950 liên kết hydrogene bị phá vỡ. Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại Nu của gene B.
c. Gene b tổng hợp mRNA có 151 Uraxine và mạch gốc của gene b có 20% Timine. Tính số lượng từng loại Nu của gene b?
d. Cho rằng một trong 2 gene trên được tạo thành do đột biến của gene còn lại. Xác định dạng đột biến, biết đột biến này chỉ liên quan đến 1 cặp Nu.
0 trả lời
Hỏi chi tiết
52
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải quyết các câu hỏi này, chúng ta sẽ lần lượt phân tích từng câu một.

### Câu a: Tính số lần nhân đôi của mỗi gene?

Giả sử số lần nhân đôi của gene B là \( n \) và của gene b là \( m \). Tổng số gene con là 20, do đó:

\[ 2^n + 2^m = 20 \]

Biết rằng số lần nhân đôi của gene B nhiều hơn gene b, tức là \( n > m \).

Ta thử các giá trị của \( n \) và \( m \):

- Nếu \( n = 4 \) thì \( 2^4 = 16 \), và \( 2^m = 4 \) (tức là \( m = 2 \)).
- Nếu \( n = 3 \) thì \( 2^3 = 8 \), và \( 2^m = 12 \) (không có giá trị nguyên cho \( m \)).

Vậy, số lần nhân đôi của gene B là 4 và của gene b là 2.

### Câu b: Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại Nu của gene B?

Gene B có tỉ lệ T/C = 9/11. Trong quá trình nhân đôi của gene B có tất cả 22950 liên kết hydro bị phá vỡ.

Số liên kết hydro bị phá vỡ trong quá trình nhân đôi là 22950, tức là:

\[ 2A + 3G = 22950 \]

Vì tỉ lệ T/C = 9/11, ta có:

\[ \frac{T}{C} = \frac{9}{11} \]

Vì T = A và C = G, ta có:

\[ \frac{A}{G} = \frac{9}{11} \]

Giả sử \( A = 9x \) và \( G = 11x \), ta có:

\[ 2(9x) + 3(11x) = 22950 \]

\[ 18x + 33x = 22950 \]

\[ 51x = 22950 \]

\[ x = 450 \]

Vậy:

\[ A = T = 9x = 9 \times 450 = 4050 \]

\[ G = C = 11x = 11 \times 450 = 4950 \]

Tổng số Nu của gene B là:

\[ A + T + G + C = 4050 + 4050 + 4950 + 4950 = 18000 \]

Tỉ lệ % của từng loại Nu:

\[ \%A = \%T = \frac{4050}{18000} \times 100\% = 22.5\% \]

\[ \%G = \%C = \frac{4950}{18000} \times 100\% = 27.5\% \]

### Câu c: Tính số lượng từng loại Nu của gene b?

Gene b tổng hợp mRNA có 151 Uraxine và mạch gốc của gene b có 20% Timine.

Trong mRNA, U = A (trong DNA). Vậy số lượng A trong mạch gốc của gene b là 151.

Mạch gốc của gene b có 20% Timine, tức là:

\[ T = 20\% \]

Vì mạch gốc của gene b có 151 A, tổng số Nu của mạch gốc là:

\[ A + T + G + C = 151 + 0.2 \times (A + T + G + C) \]

\[ 151 + 0.2 \times (A + T + G + C) = 151 + 0.2 \times 151 + 0.2 \times (G + C) \]

\[ 151 + 0.2 \times (G + C) = 151 + 30.2 + 0.2 \times (G + C) \]

\[ 0.8 \times (G + C) = 120.8 \]

\[ G + C = 151 \]

Vậy tổng số Nu của gene b là:

\[ A + T + G + C = 151 + 151 = 302 \]

Số lượng từng loại Nu của gene b:

\[ A = T = 151 \]

\[ G = C = 151 \]

### Câu d: Xác định dạng đột biến?

Giả sử gene b được tạo thành do đột biến của gene B. Số lượng từng loại Nu của gene B là:

\[ A = T = 4050 \]

\[ G = C = 4950 \]

Số lượng từng loại Nu của gene b là:

\[ A = T = 151 \]

\[ G = C = 151 \]

Sự khác biệt giữa gene B và gene b là:

\[ \Delta A = 4050 - 151 = 3899 \]

\[ \Delta G = 4950 - 151 = 4799 \]

Do đó, đột biến này có thể là một dạng đột biến thay thế một cặp Nu, nhưng vì số lượng Nu thay đổi lớn, có thể là một dạng đột biến mất đoạn lớn hoặc đột biến phức tạp hơn.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Sinh học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư