Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Đốt cháy hoàn toàn 4,04 gam một hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu trong không khí thu được 5,96 gam hỗn hợp 3 oxit

Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 4,04 gam một hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu trong không khí thu được 5,96 gam hỗn hợp 3 oxit
 
Bài 2: Cho hỗn hợp A gồm Al, Zn, Mg. Đem oxi hoá hoàn toàn 28,6 gam A bằng oxi dư thu được 44,6 gam hỗn hợp oxit B. Hoà tan hết B trong dung dịch HCl thu được dung dịch D. Cô cạn dung dịch D được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan.
 
Bài 3: Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng H2 dư ở nhiệt độ cao thu được 17,6 gam hỗn hợp 2 kim loại. Tính Khối lượng H2O tạo thành
2 trả lời
Hỏi chi tiết
60
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Chúng ta sẽ giải từng bài một cách chi tiết.

### Bài 1:
Đốt cháy hoàn toàn 4,04 gam hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu trong không khí thu được 5,96 gam hỗn hợp 3 oxit.

**Bước 1: Viết phương trình phản ứng:**
- Al + O₂ → Al₂O₃
- Fe + O₂ → Fe₂O₃
- Cu + O₂ → CuO

**Bước 2: Đặt ẩn số:**
Giả sử khối lượng của Al, Fe, Cu lần lượt là \( m_{Al} \), \( m_{Fe} \), \( m_{Cu} \).

**Bước 3: Lập hệ phương trình:**
- Tổng khối lượng kim loại: \( m_{Al} + m_{Fe} + m_{Cu} = 4,04 \) gam
- Tổng khối lượng oxit: \( m_{Al_2O_3} + m_{Fe_2O_3} + m_{CuO} = 5,96 \) gam

**Bước 4: Tính khối lượng oxit:**
- Khối lượng oxit của Al: \( m_{Al_2O_3} = m_{Al} \times \frac{102}{54} \)
- Khối lượng oxit của Fe: \( m_{Fe_2O_3} = m_{Fe} \times \frac{160}{112} \)
- Khối lượng oxit của Cu: \( m_{CuO} = m_{Cu} \times \frac{80}{64} \)

**Bước 5: Lập phương trình khối lượng oxit:**
\[ m_{Al} \times \frac{102}{54} + m_{Fe} \times \frac{160}{112} + m_{Cu} \times \frac{80}{64} = 5,96 \]

**Bước 6: Giải hệ phương trình:**
Chúng ta có hệ phương trình:
\[ \begin{cases}
m_{Al} + m_{Fe} + m_{Cu} = 4,04 \\
m_{Al} \times \frac{102}{54} + m_{Fe} \times \frac{160}{112} + m_{Cu} \times \frac{80}{64} = 5,96
\end{cases} \]

Giải hệ phương trình này sẽ tìm được giá trị của \( m_{Al} \), \( m_{Fe} \), \( m_{Cu} \).

### Bài 2:
Cho hỗn hợp A gồm Al, Zn, Mg. Đem oxi hoá hoàn toàn 28,6 gam A bằng oxi dư thu được 44,6 gam hỗn hợp oxit B. Hoà tan hết B trong dung dịch HCl thu được dung dịch D. Cô cạn dung dịch D được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan.

**Bước 1: Viết phương trình phản ứng:**
- Al + O₂ → Al₂O₃
- Zn + O₂ → ZnO
- Mg + O₂ → MgO

**Bước 2: Đặt ẩn số:**
Giả sử khối lượng của Al, Zn, Mg lần lượt là \( m_{Al} \), \( m_{Zn} \), \( m_{Mg} \).

**Bước 3: Lập hệ phương trình:**
- Tổng khối lượng kim loại: \( m_{Al} + m_{Zn} + m_{Mg} = 28,6 \) gam
- Tổng khối lượng oxit: \( m_{Al_2O_3} + m_{ZnO} + m_{MgO} = 44,6 \) gam

**Bước 4: Tính khối lượng oxit:**
- Khối lượng oxit của Al: \( m_{Al_2O_3} = m_{Al} \times \frac{102}{54} \)
- Khối lượng oxit của Zn: \( m_{ZnO} = m_{Zn} \times \frac{81}{65} \)
- Khối lượng oxit của Mg: \( m_{MgO} = m_{Mg} \times \frac{40}{24} \)

**Bước 5: Lập phương trình khối lượng oxit:**
\[ m_{Al} \times \frac{102}{54} + m_{Zn} \times \frac{81}{65} + m_{Mg} \times \frac{40}{24} = 44,6 \]

**Bước 6: Giải hệ phương trình:**
Chúng ta có hệ phương trình:
\[ \begin{cases}
m_{Al} + m_{Zn} + m_{Mg} = 28,6 \\
m_{Al} \times \frac{102}{54} + m_{Zn} \times \frac{81}{65} + m_{Mg} \times \frac{40}{24} = 44,6
\end{cases} \]

**Bước 7: Tính khối lượng muối khan:**
- Al₂O₃ + 6HCl → 2AlCl₃ + 3H₂O
- ZnO + 2HCl → ZnCl₂ + H₂O
- MgO + 2HCl → MgCl₂ + H₂O

Khối lượng muối khan:
\[ m_{AlCl_3} = m_{Al} \times \frac{133.5}{27} \]
\[ m_{ZnCl_2} = m_{Zn} \times \frac{136.5}{65} \]
\[ m_{MgCl_2} = m_{Mg} \times \frac{95}{24} \]

Tổng khối lượng muối khan:
\[ m_{muối} = m_{AlCl_3} + m_{ZnCl_2} + m_{MgCl_2} \]

### Bài 3:
Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng H2 dư ở nhiệt độ cao thu được 17,6 gam hỗn hợp 2 kim loại. Tính khối lượng H2O tạo thành.

**Bước 1: Viết phương trình phản ứng:**
- CuO + H₂ → Cu + H₂O
- FexOy + yH₂ → xFe + yH₂O

**Bước 2: Đặt ẩn số:**
Giả sử khối lượng của CuO và FexOy lần lượt là \( m_{CuO} \) và \( m_{FexOy} \).

**Bước 3: Lập hệ phương trình:**
- Tổng khối lượng hỗn hợp: \( m_{CuO} + m_{FexOy} = 24 \) gam
- Tổng khối lượng kim loại: \( m_{Cu} + m_{Fe} = 17,6 \) gam

**Bước 4: Tính khối lượng kim loại:**
- Khối lượng Cu: \( m_{Cu} = m_{CuO} \times \frac{64}{80} \)
- Khối lượng Fe: \( m_{Fe} = m_{FexOy} \times \frac{56x}{M_{FexOy}} \)

**Bước 5: Lập phương trình khối lượng kim loại:**
\[ m_{CuO} \times \frac{64}{80} + m_{FexOy} \times \frac{56x}{M_{FexOy}} = 17,6 \]

**Bước 6: Giải hệ phương trình:**
Chúng ta có hệ phương trình:
\[ \begin{cases}
m_{CuO} + m_{FexOy} = 24 \\
m_{CuO} \times \frac{64}{80} + m_{FexOy} \times \frac{56x}{M_{FexOy}} = 17,6
\end{cases} \]

**Bước 7: Tính khối lượng H₂O:**
- Khối lượng H₂O từ CuO: \( m_{H₂O, CuO} = m_{CuO} \times \frac{18}{80} \)
- Khối lượng H₂O từ FexOy: \( m_{H₂O, FexOy} = m_{FexOy} \times \frac{18y}{M_{FexOy}} \)

Tổng khối lượng H₂O:
\[ m_{H₂O} = m_{H₂O, CuO} + m_{H₂O, FexOy} \]

Giải hệ phương trình và tính toán sẽ cho ra kết quả cuối cùng.
1
0
Chou
09/07 20:08:49
+5đ tặng
3.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
1
Phương
09/07 20:09:13
+4đ tặng
bài 3

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo