Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải các phương trình này, ta cần giải các biểu thức chứa dấu giá trị tuyệt đối. Dưới đây là các bước giải chi tiết cho từng phương trình: a) \(\left|2x - 1\right| - \frac{1}{2} = \frac{1}{5}\) Bước 1: Chuyển \(\frac{1}{2}\) sang vế phải: \[ \left|2x - 1\right| = \frac{1}{5} + \frac{1}{2} = \frac{2 + 5}{10} = \frac{7}{10} \] Bước 2: Giải phương trình giá trị tuyệt đối: \[ 2x - 1 = \frac{7}{10} \quad \text{hoặc} \quad 2x - 1 = -\frac{7}{10} \] Bước 3: Giải từng phương trình: \[ 2x - 1 = \frac{7}{10} \implies 2x = \frac{7}{10} + 1 = \frac{7}{10} + \frac{10}{10} = \frac{17}{10} \implies x = \frac{17}{20} \] \[ 2x - 1 = -\frac{7}{10} \implies 2x = -\frac{7}{10} + 1 = -\frac{7}{10} + \frac{10}{10} = \frac{3}{10} \implies x = \frac{3}{20} \] Vậy, nghiệm của phương trình a là \(x = \frac{17}{20}\) hoặc \(x = \frac{3}{20}\). b) \(\left|\frac{1}{2}x + 1\right| - \left|\frac{3}{4}\right| = \frac{2}{5}\) Bước 1: Chuyển \(\left|\frac{3}{4}\right|\) sang vế phải: \[ \left|\frac{1}{2}x + 1\right| = \frac{2}{5} + \frac{3}{4} = \frac{8 + 15}{20} = \frac{23}{20} \] Bước 2: Giải phương trình giá trị tuyệt đối: \[ \frac{1}{2}x + 1 = \frac{23}{20} \quad \text{hoặc} \quad \frac{1}{2}x + 1 = -\frac{23}{20} \] Bước 3: Giải từng phương trình: \[ \frac{1}{2}x + 1 = \frac{23}{20} \implies \frac{1}{2}x = \frac{23}{20} - 1 = \frac{23}{20} - \frac{20}{20} = \frac{3}{20} \implies x = \frac{3}{10} \] \[ \frac{1}{2}x + 1 = -\frac{23}{20} \implies \frac{1}{2}x = -\frac{23}{20} - 1 = -\frac{23}{20} - \frac{20}{20} = -\frac{43}{20} \implies x = -\frac{43}{10} \] Vậy, nghiệm của phương trình b là \(x = \frac{3}{10}\) hoặc \(x = -\frac{43}{10}\). c) \(\left|x(x^2 + \frac{3}{4})\right| = x\) Bước 1: Xét các trường hợp của giá trị tuyệt đối: \[ x(x^2 + \frac{3}{4}) = x \quad \text{hoặc} \quad x(x^2 + \frac{3}{4}) = -x \] Bước 2: Giải từng phương trình: \[ x(x^2 + \frac{3}{4}) = x \implies x^3 + \frac{3}{4}x = x \implies x^3 + \frac{3}{4}x - x = 0 \implies x^3 - \frac{1}{4}x = 0 \implies x(x^2 - \frac{1}{4}) = 0 \] \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x^2 - \frac{1}{4} = 0 \implies x^2 = \frac{1}{4} \implies x = \frac{1}{2} \quad \text{hoặc} \quad x = -\frac{1}{2} \] \[ x(x^2 + \frac{3}{4}) = -x \implies x^3 + \frac{3}{4}x = -x \implies x^3 + \frac{3}{4}x + x = 0 \implies x^3 + \frac{7}{4}x = 0 \implies x(x^2 + \frac{7}{4}) = 0 \] \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x^2 + \frac{7}{4} = 0 \quad \text{(vô nghiệm vì không có số thực nào thỏa mãn)} \] Vậy, nghiệm của phương trình c là \(x = 0\), \(x = \frac{1}{2}\), hoặc \(x = -\frac{1}{2}\).