Giải hệ phương trình sau: Nhờ lm nhanh giúp ạ, cần chị tiết, xin cảm ơn.
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Chúng ta sẽ giải từng hệ phương trình một cách chi tiết. ### Hệ phương trình 1: \[ \begin{cases} (x+3)(y-1) = xy + 2 \\ (x-1)(y+3) = xy - 2 \end{cases} \] **Phương trình 1:** \[ (x+3)(y-1) = xy + 2 \] Khai triển: \[ xy - x + 3y - 3 = xy + 2 \] Rút gọn: \[ - x + 3y - 3 = 2 \] Chuyển vế: \[ - x + 3y = 5 \quad \text{(1)} \] **Phương trình 2:** \[ (x-1)(y+3) = xy - 2 \] Khai triển: \[ xy + 3x - y - 3 = xy - 2 \] Rút gọn: \[ 3x - y - 3 = -2 \] Chuyển vế: \[ 3x - y = 1 \quad \text{(2)} \] Giải hệ phương trình (1) và (2): \[ \begin{cases} - x + 3y = 5 \\ 3x - y = 1 \end{cases} \] Nhân phương trình (2) với 3: \[ 9x - 3y = 3 \quad \text{(3)} \] Cộng phương trình (1) và (3): \[ - x + 3y + 9x - 3y = 5 + 3 \] \[ 8x = 8 \] \[ x = 1 \] Thay \( x = 1 \) vào phương trình (2): \[ 3(1) - y = 1 \] \[ 3 - y = 1 \] \[ y = 2 \] Vậy nghiệm của hệ phương trình 1 là \( x = 1, y = 2 \). ### Hệ phương trình 2: \[ \begin{cases} 5(x+4) + 3(y-2) = 7 \\ (x+4) - 3(y-2) = -1 \end{cases} \] **Phương trình 1:** \[ 5(x+4) + 3(y-2) = 7 \] Khai triển: \[ 5x + 20 + 3y - 6 = 7 \] Rút gọn: \[ 5x + 3y + 14 = 7 \] Chuyển vế: \[ 5x + 3y = -7 \quad \text{(4)} \] **Phương trình 2:** \[ (x+4) - 3(y-2) = -1 \] Khai triển: \[ x + 4 - 3y + 6 = -1 \] Rút gọn: \[ x - 3y + 10 = -1 \] Chuyển vế: \[ x - 3y = -11 \quad \text{(5)} \] Giải hệ phương trình (4) và (5): \[ \begin{cases} 5x + 3y = -7 \\ x - 3y = -11 \end{cases} \] Cộng phương trình (4) và (5): \[ 5x + 3y + x - 3y = -7 - 11 \] \[ 6x = -18 \] \[ x = -3 \] Thay \( x = -3 \) vào phương trình (5): \[ -3 - 3y = -11 \] \[ -3y = -8 \] \[ y = \frac{8}{3} \] Vậy nghiệm của hệ phương trình 2 là \( x = -3, y = \frac{8}{3} \). ### Hệ phương trình 3: \[ \begin{cases} \frac{-1}{x} - \frac{2}{y-2} = -2 \\ \frac{3}{x} + \frac{1}{y-2} - 1 = 0 \end{cases} \] **Phương trình 1:** \[ \frac{-1}{x} - \frac{2}{y-2} = -2 \] **Phương trình 2:** \[ \frac{3}{x} + \frac{1}{y-2} - 1 = 0 \] Đặt \( u = \frac{1}{x} \) và \( v = \frac{1}{y-2} \), ta có hệ phương trình: \[ \begin{cases} -u - 2v = -2 \\ 3u + v - 1 = 0 \end{cases} \] Giải hệ phương trình này: \[ \begin{cases} -u - 2v = -2 \\ 3u + v = 1 \end{cases} \] Nhân phương trình thứ nhất với 3: \[ -3u - 6v = -6 \quad \text{(6)} \] Cộng phương trình (6) và phương trình thứ hai: \[ -3u - 6v + 3u + v = -6 + 1 \] \[ -5v = -5 \] \[ v = 1 \] Thay \( v = 1 \) vào phương trình thứ hai: \[ 3u + 1 = 1 \] \[ 3u = 0 \] \[ u = 0 \] Vậy \( \frac{1}{x} = 0 \) và \( \frac{1}{y-2} = 1 \), suy ra \( x = \infty \) (không có nghiệm) và \( y - 2 = 1 \), tức là \( y = 3 \). Vậy nghiệm của hệ phương trình 3 là \( x \) không xác định và \( y = 3 \). ### Hệ phương trình 4: \[ \begin{cases} \frac{2}{x-2} - \frac{3}{y-1} = 1 \\ \frac{1}{x-2} + \frac{1}{y-1} = 2 \end{cases} \] **Phương trình 1:** \[ \frac{2}{x-2} - \frac{3}{y-1} = 1 \] **Phương trình 2:** \[ \frac{1}{x-2} + \frac{1}{y-1} = 2 \] Đặt \( u = \frac{1}{x-2} \) và \( v = \frac{1}{y-1} \), ta có hệ phương trình: \[ \begin{cases} 2u - 3v = 1 \\ u + v = 2 \end{cases} \] Giải hệ phương trình này: \[ \begin{cases} 2u - 3v = 1 \\ u + v = 2 \end{cases} \] Nhân phương trình thứ hai với 3: \[ 3u + 3v = 6 \quad \text{(7)} \] Cộng phương trình (7) và phương trình thứ nhất: \[ 2u - 3v + 3u + 3v = 1 + 6 \] \[ 5u = 7 \] \[ u = \frac{7}{5} \] Thay \( u = \frac{7}{5} \) vào phương trình thứ hai: \[ \frac{7}{5} + v = 2 \] \[ v = 2 - \frac{7}{5} \] \[ v = \frac{10}{5} - \frac{7}{5} \] \[ v = \frac{3}{5} \] Vậy \( \frac{1}{x-2} = \frac{7}{5} \) và \( \frac{1}{y-1} = \frac{3}{5} \), suy ra \( x - 2 = \frac{5}{7} \) và \( y - 1 = \frac{5}{3} \), tức là \( x = \frac{5}{7} + 2 = \frac{19}{7} \) và \( y = \frac{5}{3} + 1 = \frac{8}{3} \). Vậy nghiệm của hệ phương trình 4 là \( x = \frac{19}{7}, y = \frac{8}{3} \).