Giải các hệ phương trình sau Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải các hệ phương trình sau, ta sẽ sử dụng phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số. a) \[ \begin{cases} 2x - y = 1 \\ x + y = 2 \end{cases} \] Giải bằng phương pháp cộng đại số: Cộng hai phương trình: \[ (2x - y) + (x + y) = 1 + 2 \] \[ 3x = 3 \] \[ x = 1 \] Thay \( x = 1 \) vào phương trình thứ hai: \[ 1 + y = 2 \] \[ y = 1 \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( x = 1 \) và \( y = 1 \). b) \[ \begin{cases} 0,1x - 0,4y = 3 \\ 0,2x - 0,25y = -1 \end{cases} \] Nhân phương trình thứ nhất với 2: \[ 0,2x - 0,8y = 6 \] Trừ phương trình thứ hai từ phương trình đã nhân: \[ (0,2x - 0,8y) - (0,2x - 0,25y) = 6 - (-1) \] \[ -0,55y = 7 \] \[ y = -\frac{7}{0,55} = -\frac{700}{55} = -\frac{140}{11} \] Thay \( y = -\frac{140}{11} \) vào phương trình thứ nhất: \[ 0,1x - 0,4 \left( -\frac{140}{11} \right) = 3 \] \[ 0,1x + \frac{56}{11} = 3 \] \[ 0,1x = 3 - \frac{56}{11} \] \[ 0,1x = \frac{33}{11} - \frac{56}{11} \] \[ 0,1x = -\frac{23}{11} \] \[ x = -\frac{230}{11} \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( x = -\frac{230}{11} \) và \( y = -\frac{140}{11} \). c) \[ \begin{cases} x + \frac{y}{2} = 4 \\ x - y = \frac{1}{3} \end{cases} \] Giải bằng phương pháp thế: Từ phương trình thứ hai: \[ x = y + \frac{1}{3} \] Thay vào phương trình thứ nhất: \[ y + \frac{1}{3} + \frac{y}{2} = 4 \] \[ \frac{3y + 1}{3} + \frac{y}{2} = 4 \] \[ \frac{6y + 2 + 3y}{6} = 4 \] \[ 9y + 2 = 24 \] \[ 9y = 22 \] \[ y = \frac{22}{9} \] Thay \( y = \frac{22}{9} \) vào phương trình \( x = y + \frac{1}{3} \): \[ x = \frac{22}{9} + \frac{1}{3} \] \[ x = \frac{22}{9} + \frac{3}{9} \] \[ x = \frac{25}{9} \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( x = \frac{25}{9} \) và \( y = \frac{22}{9} \). d) \[ \begin{cases} \frac{x}{2} - \frac{y}{4} = 1 \\ \frac{x}{3} + \frac{y}{2} = -1 \end{cases} \] Giải bằng phương pháp cộng đại số: Nhân phương trình thứ nhất với 4 và phương trình thứ hai với 6: \[ 2x - y = 4 \] \[ 2x + 3y = -6 \] Trừ phương trình thứ hai từ phương trình thứ nhất: \[ (2x - y) - (2x + 3y) = 4 - (-6) \] \[ -4y = 10 \] \[ y = -\frac{10}{4} = -\frac{5}{2} \] Thay \( y = -\frac{5}{2} \) vào phương trình thứ nhất: \[ 2x - \left( -\frac{5}{2} \right) = 4 \] \[ 2x + \frac{5}{2} = 4 \] \[ 2x = 4 - \frac{5}{2} \] \[ 2x = \frac{8}{2} - \frac{5}{2} \] \[ 2x = \frac{3}{2} \] \[ x = \frac{3}{4} \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( x = \frac{3}{4} \) và \( y = -\frac{5}{2} \). e) \[ \begin{cases} (1 + \sqrt{2})x + (1 - \sqrt{2})y = 2 \\ (1 + \sqrt{2})x + (1 + \sqrt{2})y = 3 \end{cases} \] Giải bằng phương pháp cộng đại số: Trừ phương trình thứ nhất từ phương trình thứ hai: \[ (1 + \sqrt{2})x + (1 + \sqrt{2})y - [(1 + \sqrt{2})x + (1 - \sqrt{2})y] = 3 - 2 \] \[ (1 + \sqrt{2})y - (1 - \sqrt{2})y = 1 \] \[ 2\sqrt{2}y = 1 \] \[ y = \frac{1}{2\sqrt{2}} = \frac{\sqrt{2}}{4} \] Thay \( y = \frac{\sqrt{2}}{4} \) vào phương trình thứ nhất: \[ (1 + \sqrt{2})x + (1 - \sqrt{2})\left( \frac{\sqrt{2}}{4} \right) = 2 \] \[ (1 + \sqrt{2})x + \frac{\sqrt{2} - 2}{4} = 2 \] \[ (1 + \sqrt{2})x = 2 - \frac{\sqrt{2} - 2}{4} \] \[ (1 + \sqrt{2})x = \frac{8 - \sqrt{2} + 2}{4} \] \[ (1 + \sqrt{2})x = \frac{10 - \sqrt{2}}{4} \] \[ x = \frac{10 - \sqrt{2}}{4(1 + \sqrt{2})} \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( x = \frac{10 - \sqrt{2}}{4(1 + \sqrt{2})} \) và \( y = \frac{\sqrt{2}}{4} \).