Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Đếm số tập con 2 phần tử của tập có n phần tử

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Bài 1. a) Đếm số tập con 2 phần tử của tập có n phần tử
b) Đếm số tập con 3 phần tử của tập n phần tử
phần tử của tập n phần tử.
c) Đếm số tập con 4
Bài 2. Dùng quy nạp chứng minh 1 +2 +3 +..+n =(1+2+..+n)
Bài 3. Số tập con của tập có n phần tử là 2”
Bài 4. CMR: 2” >nVn25 (neZ)
Bài 5. Cho 2 điểm A, B trên mặt phẳng. Có a đường đi qua A và b đường đi qua
B sao cho đường nào cũng cắt nhau và không có đường nào đi qua cả A, B. Tìm
số miền tối đa tạo được, biết a+b=20.
1 trả lời
Hỏi chi tiết
58
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là lời giải cho các bài toán đã cho:

**Bài 1:**
a) Đếm số tập con 2 phần tử của tập có n phần tử:
- Số tập con gồm 2 phần tử của tập có n phần tử là số cách chọn 2 phần tử từ n phần tử, tức là \( \binom{n}{2} = \frac{n(n-1)}{2} \).

b) Đếm số tập con 3 phần tử của tập có n phần tử:
- Số tập con gồm 3 phần tử của tập có n phần tử là số cách chọn 3 phần tử từ n phần tử, tức là \( \binom{n}{3} = \frac{n(n-1)(n-2)}{6} \).

c) Đếm số tập con 4 phần tử của tập có n phần tử:
- Số tập con gồm 4 phần tử của tập có n phần tử là số cách chọn 4 phần tử từ n phần tử, tức là \( \binom{n}{4} = \frac{n(n-1)(n-2)(n-3)}{24} \).

**Bài 2:**
Dùng quy nạp chứng minh \( 1 + 2 + 3 + ... + n = \frac{(1+2+...+n)^2}{2} \).

- Cơ sở quy nạp: Với \( n = 1 \), ta có \( 1 = \frac{1(1+1)}{2} = 1 \), đúng.
- Giả thiết quy nạp: Giả sử công thức đúng với \( n = k \), tức là \( 1 + 2 + 3 + ... + k = \frac{k(k+1)}{2} \).
- Bước quy nạp: Xét \( n = k+1 \), ta có:
\[
1 + 2 + 3 + ... + k + (k+1) = \frac{k(k+1)}{2} + (k+1) = \frac{k(k+1) + 2(k+1)}{2} = \frac{(k+1)(k+2)}{2}
\]
Vậy công thức đúng với \( n = k+1 \).

Do đó, bằng nguyên lý quy nạp, công thức đúng với mọi \( n \).

**Bài 3:**
Số tập con của tập có n phần tử là \( 2^n \).
- Mỗi phần tử có thể có hoặc không có trong một tập con, do đó có \( 2 \) lựa chọn cho mỗi phần tử. Với n phần tử, số tập con là \( 2^n \).

**Bài 4:**
Chứng minh \( 2^n > n^2 \) với \( n \ge 5 \) (n ∈ Z).

- Với \( n = 5 \), ta có \( 2^5 = 32 \) và \( 5^2 = 25 \), rõ ràng \( 32 > 25 \).
- Giả sử \( 2^k > k^2 \) đúng với \( k \ge 5 \).
- Xét \( n = k+1 \), ta có:
\[
2^{k+1} = 2 \cdot 2^k > 2 \cdot k^2
\]
Ta cần chứng minh \( 2 \cdot k^2 > (k+1)^2 \):
\[
2k^2 > k^2 + 2k + 1 \implies k^2 > 2k + 1 \implies k(k-2) > 1
\]
Với \( k \ge 5 \), \( k(k-2) \ge 5 \cdot 3 = 15 > 1 \), do đó bất đẳng thức đúng.

Vậy bằng quy nạp, \( 2^n > n^2 \) với \( n \ge 5 \).

**Bài 5:**
Cho 2 điểm A, B trên mặt phẳng. Có a đường đi qua A và b đường đi qua B sao cho đường nào cũng cắt nhau và không có đường nào đi qua cả A, B. Tìm số miền tối đa tạo được, biết \( a + b = 20 \).

- Số miền tối đa được tạo bởi \( a \) đường thẳng qua A và \( b \) đường thẳng qua B là \( ab + a + b + 1 \).
- Với \( a + b = 20 \), để số miền tối đa, ta chọn \( a = 10 \) và \( b = 10 \):
\[
Số miền tối đa = 10 \cdot 10 + 10 + 10 + 1 = 100 + 20 + 1 = 121
\]

Vậy số miền tối đa tạo được là 121.
2
0
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Toán học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo