LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Với giá trị nào của m; n thì hệ mx - y = 1 và x + y = n có nghiệm (-1; 0)

Giải giúp bài 4,5,6
----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Buy hn ahn8N:
Bài 3: Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp đặt ẩn phụ
15
7
9
7
5
I
a)
Y
= 4,5
9
b) -y+2
x+y
1
x
+
y
= 35.
3
2
+
= 4
x-y+2
x+y-1
Bài 4: a) Với giá trị nào của mạn
mx - y = 1
thì hệ
có nghiệm ( − 1:0) ?
x+y=n.
mx-y=n
b) Xác định mụn để hệ phương trình
vô nghiệm.
mx+ny=2
Bài 5 : Xác định a,b để đồ thì hàm số y = ax + b đi qua hai điểm A và B trong mỗi trường
hop sau:
a) A(1;−2) và B(-2–11)
b) A(2;8) và B(-4;5)
Bài 6: Xác định tọa độ giao điểm của hai đường thẳng
a) (d): 2x – y = 3 và (d'): x+2y=4
b) (d): 2a +y=2 và (d'): +
y=1
mx-
x - y = 3
Bài 7: Cho hệ phương trình
a) Giải hệ phương trình khi m = 1
2 trả lời
Hỏi chi tiết
419
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Chúng ta sẽ giải lần lượt các bài tập 4, 5 và 6.

### Bài 4:
#### a) Với giá trị nào của \( m \) và \( n \) thì hệ phương trình có nghiệm \((-1; 0)\)?
Hệ phương trình:
\[ mx - y = 1 \]
\[ x + y = n \]

Thay \((x, y) = (-1, 0)\) vào hệ phương trình:
\[ m(-1) - 0 = 1 \Rightarrow -m = 1 \Rightarrow m = -1 \]
\[ -1 + 0 = n \Rightarrow n = -1 \]

Vậy \( m = -1 \) và \( n = -1 \).

#### b) Xác định \( m \), \( n \) để hệ phương trình vô nghiệm.
Hệ phương trình:
\[ mx - y = n \]
\[ mx + ny = 2 \]

Để hệ phương trình vô nghiệm, hai đường thẳng phải song song và không trùng nhau. Điều kiện để hai đường thẳng song song là:
\[ \frac{m}{m} = \frac{-1}{n} \Rightarrow n = -1 \]

Thay \( n = -1 \) vào phương trình thứ hai:
\[ mx - y = n \]
\[ mx - y = -1 \]

Và:
\[ mx - y = 2 \]

Hai phương trình này không thể đồng thời đúng vì \( -1 \neq 2 \). Do đó, hệ phương trình vô nghiệm khi \( n = -1 \).

### Bài 5:
Xác định \( a \), \( b \) để đồ thị hàm số \( y = ax + b \) đi qua hai điểm \( A \) và \( B \).

#### a) Điểm \( A(1, -2) \) và \( B(-2, -11) \):
Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm:
\[ y = ax + b \]

Thay tọa độ điểm \( A \):
\[ -2 = a(1) + b \Rightarrow a + b = -2 \]

Thay tọa độ điểm \( B \):
\[ -11 = a(-2) + b \Rightarrow -2a + b = -11 \]

Giải hệ phương trình:
\[ \begin{cases}
a + b = -2 \\
-2a + b = -11
\end{cases} \]

Trừ phương trình thứ nhất cho phương trình thứ hai:
\[ (a + b) - (-2a + b) = -2 - (-11) \]
\[ a + b + 2a - b = 9 \]
\[ 3a = 9 \Rightarrow a = 3 \]

Thay \( a = 3 \) vào phương trình \( a + b = -2 \):
\[ 3 + b = -2 \Rightarrow b = -5 \]

Vậy \( a = 3 \) và \( b = -5 \).

#### b) Điểm \( A(2, 8) \) và \( B(-4, 5) \):
Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm:
\[ y = ax + b \]

Thay tọa độ điểm \( A \):
\[ 8 = a(2) + b \Rightarrow 2a + b = 8 \]

Thay tọa độ điểm \( B \):
\[ 5 = a(-4) + b \Rightarrow -4a + b = 5 \]

Giải hệ phương trình:
\[ \begin{cases}
2a + b = 8 \\
-4a + b = 5
\end{cases} \]

Trừ phương trình thứ nhất cho phương trình thứ hai:
\[ (2a + b) - (-4a + b) = 8 - 5 \]
\[ 2a + b + 4a - b = 3 \]
\[ 6a = 3 \Rightarrow a = \frac{1}{2} \]

Thay \( a = \frac{1}{2} \) vào phương trình \( 2a + b = 8 \):
\[ 2 \left(\frac{1}{2}\right) + b = 8 \Rightarrow 1 + b = 8 \Rightarrow b = 7 \]

Vậy \( a = \frac{1}{2} \) và \( b = 7 \).

### Bài 6:
Xác định tọa độ giao điểm của hai đường thẳng.

#### a) Đường thẳng \( d: 2x - y = 3 \) và \( d': x + 2y = 4 \):
Giải hệ phương trình:
\[ \begin{cases}
2x - y = 3 \\
x + 2y = 4
\end{cases} \]

Nhân phương trình thứ hai với 2:
\[ 2x - y = 3 \]
\[ 2x + 4y = 8 \]

Trừ phương trình thứ nhất cho phương trình thứ hai:
\[ (2x - y) - (2x + 4y) = 3 - 8 \]
\[ -5y = -5 \Rightarrow y = 1 \]

Thay \( y = 1 \) vào phương trình \( x + 2y = 4 \):
\[ x + 2(1) = 4 \Rightarrow x = 2 \]

Vậy giao điểm là \( (2, 1) \).

#### b) Đường thẳng \( d: 2x + y = 2 \) và \( d': x + \frac{1}{2}y = 1 \):
Giải hệ phương trình:
\[ \begin{cases}
2x + y = 2 \\
x + \frac{1}{2}y = 1
\end{cases} \]

Nhân phương trình thứ hai với 2:
\[ 2x + y = 2 \]
\[ 2x + y = 2 \]

Hai phương trình này là đồng nhất, do đó hai đường thẳng trùng nhau và có vô số giao điểm.
2
0
Phương
11/07 16:45:37
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
3
0
Chi Chi
11/07 16:46:47
+4đ tặng

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư