Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để tìm giá trị của \( x \), chúng ta sẽ giải từng phương trình một cách chi tiết. ### a) \( x^3 + x^2 + x + 1 = 0 \) Nhận thấy rằng \( x^3 + x^2 + x + 1 = 0 \) có thể được viết lại như sau: \[ x^3 + x^2 + x + 1 = (x^2 + 1)(x + 1) = 0 \] Do đó, phương trình có hai nghiệm: \[ x^2 + 1 = 0 \] \[ x + 1 = 0 \] Giải phương trình \( x^2 + 1 = 0 \): \[ x^2 = -1 \] \[ x = \pm i \] (trong đó \( i \) là đơn vị ảo) Giải phương trình \( x + 1 = 0 \): \[ x = -1 \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = -1, i, -i \] ### b) \( x^3 - x^2 - x + 1 = 0 \) Nhận thấy rằng \( x^3 - x^2 - x + 1 = 0 \) có thể được viết lại như sau: \[ x^3 - x^2 - x + 1 = (x - 1)(x^2 + 1) = 0 \] Do đó, phương trình có hai nghiệm: \[ x - 1 = 0 \] \[ x^2 + 1 = 0 \] Giải phương trình \( x - 1 = 0 \): \[ x = 1 \] Giải phương trình \( x^2 + 1 = 0 \): \[ x^2 = -1 \] \[ x = \pm i \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = 1, i, -i \] ### c) \( (5 - 2x)(2x + 7) = 4x^2 + 25 \) Mở rộng vế trái: \[ (5 - 2x)(2x + 7) = 10x + 35 - 4x^2 - 14x = -4x^2 - 4x + 35 \] Do đó, phương trình trở thành: \[ -4x^2 - 4x + 35 = 4x^2 + 25 \] Chuyển tất cả các hạng tử về một vế: \[ -4x^2 - 4x + 35 - 4x^2 - 25 = 0 \] \[ -8x^2 - 4x + 10 = 0 \] Chia cả hai vế cho -2: \[ 4x^2 + 2x - 5 = 0 \] Giải phương trình bậc hai này bằng công thức nghiệm: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Trong đó \( a = 4 \), \( b = 2 \), và \( c = -5 \): \[ x = \frac{-2 \pm \sqrt{2^2 - 4 \cdot 4 \cdot (-5)}}{2 \cdot 4} \] \[ x = \frac{-2 \pm \sqrt{4 + 80}}{8} \] \[ x = \frac{-2 \pm \sqrt{84}}{8} \] \[ x = \frac{-2 \pm 2\sqrt{21}}{8} \] \[ x = \frac{-1 \pm \sqrt{21}}{4} \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = \frac{-1 + \sqrt{21}}{4}, \frac{-1 - \sqrt{21}}{4} \] ### d) \( x^3 + 27 + (x + 3)(x - 9) = 0 \) Mở rộng và đơn giản hóa: \[ x^3 + 27 + x^2 - 9x + 3x - 27 = 0 \] \[ x^3 + x^2 - 6x = 0 \] Đặt \( x \) làm nhân tử chung: \[ x(x^2 + x - 6) = 0 \] Giải phương trình: \[ x = 0 \] \[ x^2 + x - 6 = 0 \] Giải phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Trong đó \( a = 1 \), \( b = 1 \), và \( c = -6 \): \[ x = \frac{-1 \pm \sqrt{1 + 24}}{2} \] \[ x = \frac{-1 \pm \sqrt{25}}{2} \] \[ x = \frac{-1 \pm 5}{2} \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = 0, 2, -3 \] ### f) \( 4(2x + 7) - 9(x + 3) = 0 \) Mở rộng và đơn giản hóa: \[ 8x + 28 - 9x - 27 = 0 \] \[ -x + 1 = 0 \] \[ x = 1 \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = 1 \] ### g) \( (5x^2 + 3x - 2)^2 = (4x^2 - 3x - 2)^2 \) Do cả hai vế đều là bình phương, ta có thể viết lại: \[ 5x^2 + 3x - 2 = \pm (4x^2 - 3x - 2) \] Xét trường hợp \( 5x^2 + 3x - 2 = 4x^2 - 3x - 2 \): \[ 5x^2 + 3x - 2 = 4x^2 - 3x - 2 \] \[ x^2 + 6x = 0 \] \[ x(x + 6) = 0 \] Vậy nghiệm là: \[ x = 0, -6 \] Xét trường hợp \( 5x^2 + 3x - 2 = -(4x^2 - 3x - 2) \): \[ 5x^2 + 3x - 2 = -4x^2 + 3x + 2 \] \[ 9x^2 - 4 = 0 \] \[ 9x^2 = 4 \] \[ x^2 = \frac{4}{9} \] \[ x = \pm \frac{2}{3} \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = 0, -6, \frac{2}{3}, -\frac{2}{3} \] Tóm lại, nghiệm của các phương trình là: a) \( x = -1, i, -i \) b) \( x = 1, i, -i \) c) \( x = \frac{-1 + \sqrt{21}}{4}, \frac{-1 - \sqrt{21}}{4} \) d) \( x = 0, 2, -3 \) f) \( x = 1 \) g) \( x = 0, -6, \frac{2}{3}, -\frac{2}{3} \)