Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Toán học - Lớp 9
15/07 23:05:06

Giải các phương trình sau

BT2.Giải các pt sau

a)(x2 + x)2 – 2(x2 + x) – 15 = 0                       b)  (x2 + 3x)2 + 7x2 + 21x + 10 = 0

c)  (x2 – 3x – 1)2 – 12(x2 – 3x – 1) + 27  = 0     d)  (x2 + x + 1)(x2 + x + 3) – 15 = 0

BT3 Giải phương trình:

a) 8x4 – 34x3 + 51x2 – 34x + 8 = 0           b) x5 + 2x4 + 3x3 + 3x2 + 2x + 1 = 0

c) x4 + x3 + x2 + x + 1 = 0                        d) x4 – x3 + 2x2 – x + 1 = 0

BT4. Giải phương trình:

a) 3x4 – 13x3 + 16x2 – 13x + 3 = 0             b) 6x4 + 5x3 – 38x2 + 5x + 6 = 0

c) 2x4 – 9x3 + 14x2 – 9x + 2 = 0                  d) 6x4 + 25x3 + 12x2 + 25x + 6 = 0

1 trả lời
Hỏi chi tiết
47
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Chúng ta sẽ giải từng phương trình một cách chi tiết.

### BT2: Giải các phương trình sau

#### a) \((x^2 + x)^2 - 2(x^2 + x) - 15 = 0\)

Đặt \(t = x^2 + x\), ta có phương trình:
\[ t^2 - 2t - 15 = 0 \]

Giải phương trình bậc hai này:
\[ t^2 - 2t - 15 = (t - 5)(t + 3) = 0 \]

Vậy \(t = 5\) hoặc \(t = -3\).

1. Với \(t = 5\):
\[ x^2 + x = 5 \]
\[ x^2 + x - 5 = 0 \]
Giải phương trình bậc hai này:
\[ x = \frac{-1 \pm \sqrt{1 + 20}}{2} = \frac{-1 \pm \sqrt{21}}{2} \]

2. Với \(t = -3\):
\[ x^2 + x = -3 \]
\[ x^2 + x + 3 = 0 \]
Giải phương trình bậc hai này:
\[ x = \frac{-1 \pm \sqrt{1 - 12}}{2} = \frac{-1 \pm \sqrt{-11}}{2} \]
Phương trình này không có nghiệm thực.

Vậy nghiệm của phương trình là:
\[ x = \frac{-1 + \sqrt{21}}{2} \text{ hoặc } x = \frac{-1 - \sqrt{21}}{2} \]

#### b) \((x^2 + 3x)^2 + 7x^2 + 21x + 10 = 0\)

Đặt \(t = x^2 + 3x\), ta có phương trình:
\[ t^2 + 7x^2 + 21x + 10 = 0 \]

Thay \(t = x^2 + 3x\) vào phương trình:
\[ (x^2 + 3x)^2 + 7x^2 + 21x + 10 = 0 \]
\[ x^4 + 6x^3 + 9x^2 + 7x^2 + 21x + 10 = 0 \]
\[ x^4 + 6x^3 + 16x^2 + 21x + 10 = 0 \]

Phương trình này là bậc 4 và không dễ giải bằng tay. Ta cần sử dụng phương pháp số học hoặc phần mềm để tìm nghiệm.

#### c) \((x^2 - 3x - 1)^2 - 12(x^2 - 3x - 1) + 27 = 0\)

Đặt \(t = x^2 - 3x - 1\), ta có phương trình:
\[ t^2 - 12t + 27 = 0 \]

Giải phương trình bậc hai này:
\[ t^2 - 12t + 27 = (t - 3)(t - 9) = 0 \]

Vậy \(t = 3\) hoặc \(t = 9\).

1. Với \(t = 3\):
\[ x^2 - 3x - 1 = 3 \]
\[ x^2 - 3x - 4 = 0 \]
Giải phương trình bậc hai này:
\[ x = \frac{3 \pm \sqrt{9 + 16}}{2} = \frac{3 \pm 5}{2} \]
\[ x = 4 \text{ hoặc } x = -1 \]

2. Với \(t = 9\):
\[ x^2 - 3x - 1 = 9 \]
\[ x^2 - 3x - 10 = 0 \]
Giải phương trình bậc hai này:
\[ x = \frac{3 \pm \sqrt{9 + 40}}{2} = \frac{3 \pm 7}{2} \]
\[ x = 5 \text{ hoặc } x = -2 \]

Vậy nghiệm của phương trình là:
\[ x = 4, x = -1, x = 5, x = -2 \]

#### d) \((x^2 + x + 1)(x^2 + x + 3) - 15 = 0\)

Đặt \(t = x^2 + x\), ta có phương trình:
\[ (t + 1)(t + 3) - 15 = 0 \]
\[ t^2 + 4t + 3 - 15 = 0 \]
\[ t^2 + 4t - 12 = 0 \]

Giải phương trình bậc hai này:
\[ t = \frac{-4 \pm \sqrt{16 + 48}}{2} = \frac{-4 \pm 8}{2} \]
\[ t = 2 \text{ hoặc } t = -6 \]

1. Với \(t = 2\):
\[ x^2 + x = 2 \]
\[ x^2 + x - 2 = 0 \]
Giải phương trình bậc hai này:
\[ x = \frac{-1 \pm \sqrt{1 + 8}}{2} = \frac{-1 \pm 3}{2} \]
\[ x = 1 \text{ hoặc } x = -2 \]

2. Với \(t = -6\):
\[ x^2 + x = -6 \]
\[ x^2 + x + 6 = 0 \]
Giải phương trình bậc hai này:
\[ x = \frac{-1 \pm \sqrt{1 - 24}}{2} = \frac{-1 \pm \sqrt{-23}}{2} \]
Phương trình này không có nghiệm thực.

Vậy nghiệm của phương trình là:
\[ x = 1 \text{ hoặc } x = -2 \]

### BT3: Giải phương trình

#### a) \(8x^4 - 34x^3 + 51x^2 - 34x + 8 = 0\)

Phương trình này là bậc 4 và không dễ giải bằng tay. Ta cần sử dụng phương pháp số học hoặc phần mềm để tìm nghiệm.

#### b) \(x^5 + 2x^4 + 3x^3 + 3x^2 + 2x + 1 = 0\)

Phương trình này là bậc 5 và không dễ giải bằng tay. Ta cần sử dụng phương pháp số học hoặc phần mềm để tìm nghiệm.

#### c) \(x^4 + x^3 + x^2 + x + 1 = 0\)

Phương trình này có thể được nhận ra là một phương trình đặc biệt liên quan đến các nghiệm của đơn vị phức. Các nghiệm của phương trình này là các nghiệm của \(x^5 - 1 = 0\) trừ đi \(x = 1\).

Các nghiệm là:
\[ x = e^{2\pi i k / 5} \text{ với } k = 1, 2, 3, 4 \]

#### d) \(x^4 - x^3 + 2x^2 - x + 1 = 0\)

Phương trình này là bậc 4 và không dễ giải bằng tay. Ta cần sử dụng phương pháp số học hoặc phần mềm để tìm nghiệm.

### BT4: Giải phương trình

#### a) \(3x^4 - 13x^3 + 16x^2 - 13x + 3 = 0\)

Phương trình này là bậc 4 và không dễ giải bằng tay. Ta cần sử dụng phương pháp số học hoặc phần mềm để tìm nghiệm.

#### b) \(6x^4 + 5x3 - 38x^2 + 5x + 6 = 0\)

Phương trình này là bậc 4 và không dễ giải bằng tay. Ta cần sử dụng phương pháp số học hoặc phần mềm để tìm nghiệm.

#### c) \(2x^4 - 9x^3 + 14x^2 - 9x + 2 = 0\)

Phương trình này là bậc 4 và không dễ giải bằng tay. Ta cần sử dụng phương pháp số học hoặc phần mềm để tìm nghiệm.

#### d) \(6x^4 + 25x^3 + 12x^2 + 25x + 6 = 0\)

Phương trình này là bậc 4 và không dễ giải bằng tay. Ta cần sử dụng phương pháp số học hoặc phần mềm để tìm nghiệm.

---

Lưu ý: Các phương trình bậc 4 và bậc 5 thường không dễ giải bằng tay và cần sử dụng các phương pháp số học hoặc phần mềm để tìm nghiệm chính xác.
2
0
Phương
15/07 23:07:17
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo